Kết quả tìm kiếm Sa Mạc Thar Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sa+Mạc+Thar", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sa mạc Thar hay hoang mạc Thar (tiếng Rajasthan: थार मरुधर, Hindi: थार मरुस्थल, tiếng Urdu: تھر صحرا) hay còn gọi là Sa mạc Đại Ấn Độ là một khu vực khô… |
nhận được rất ít mưa. Các sa mạc Thar gần biên giới Ấn Độ / Pakistan là thuộc loại này. Ở một số nơi trên thế giới, sa mạc được tạo ra bởi sự ảnh hưởng… |
mạc Thal – sa mạc tại Pakistan Sa mạc Thar – sa mạc tại Ấn Độ và Pakistan Sa mạc Maranjab – sa mạc tại trung tâm Iran Hoang mạc Negev – sa mạc tại phía… |
الصحراء الكبرى, aṣ-Ṣaḥrāʾ al-Kubrā , nghĩa là sa mạc lớn) là sa mạc lớn nhất trên Trái Đất, là hoang mạc lớn thứ 3 trên Trái Đất (sau Châu Nam Cực và Bắc… |
Bắc, miền Trung và Đông Ấn Độ. Về phía Tây của quốc gia này là sa mạc Thar, một hoang mạc hỗn hợp đá và cát. Biên giới phía Đông và Đông Bắc của quốc gia… |
loài thực vật thuộc chi Táo (Ziziphus). Loài này là loài bản địa của sa mạc Thar thuộc miền tây Ấn Độ và đông nam Pakistan và của miền nam Iran. Đây là… |
Khoảng hai phần ba của huyện (16.000 km²) được bao phủ bởi sa mạc Cholistan, trải dài vào sa mạc Thar của Ấn Độ. Quận là nhà sản xuất bông lớn. Nằm ở phía nam… |
Hoang mạc Atacama (tiếng Tây Ban Nha: Desierto de Atacama) là một sa mạc nằm ở phía bắc Chile và một phần nhỏ ở phía nam Peru. Hoang mạc Atacama nằm giữa… |
tháng 11). Địa lý và địa chất của Ấn Độ rất quan trọng về mặt khí hậu: sa mạc Thar ở phía tây bắc và dãy Himalayas ở phía bắc làm việc song song để tạo… |
miền tây đất nước, bao gồm một phần lớn của sa mạc Thar rộng lớn (còn gọi là "sa mạc Rajasthan" và "sa mạc Ấn Độ lớn") và tiếp giáp với các tỉnh Punjab… |
trang pháo đài trong sa mạc màu vàng. Vì lý do này, nó còn được gọi là Sonar Quila hay Golden Fort. Pháo đài nằm giữa sa mạc Thar trên đồi Trikuta. Ngày… |
Parbat (26,660 ft; 8,126 m). Cao nguyên Balochistan nằm ở phía tây, và sa mạc Thar và một sự mở rộng của các đồng bằng bồi đắp, Punjab và Sind, nằm ở phía… |
trường sa mạc và tồn tại trong môi trường khắc nghiệt này, từ các đụn cát đỏ đến cát lún. Hoang mạc là một phần của quần xã sinh vật hoang mạc và đất… |
Negev (đổi hướng từ Sa mạc Negev) mạc này có hình tam giác đảo ngược với đỉnh nằm dưới, bờ phía tây nối liền với sa mạc của Bán đảo Sinai, và bờ phía đông nằm ở thung lũng Arabah. Sa mạc… |
người bản thổ Mỹ, xem Mohave. Hoang mạc Mojave, người địa phương thường gọi là High Desert (có nghĩa là Hoang mạc trên cao), chiếm một phần lớn vùng đông… |
được biết đến như Citadel Vị trí tại Ấn Độ Vị trí Rajasthan, Ấn Độ Vùng sa mạc Thar Loại Định cư Lịch sử Bị bỏ rơi Quanh khoảng thế kỷ 20 hoặc 19 TCN Niên đại… |
Botswana và Lòng chảo Etosha ở Namibia. Tuy nhiên, Kalahari không phải là một sa mạc thực thụ. Một số khu vực của Kalahari nhận được trên 250 mm nước mưa thất… |
một hoang mạc ven biển ở Nam Phi. Cái tên Namib bắt nguồn từ tiếng Nama và có nghĩa là "nơi rộng lớn". Theo định nghĩa rộng nhất, hoang mạc Namib kéo… |
Liban, Syria và Thổ Nhĩ Kỳ; Felis chaus prateri (Pocock, 1939) phân bố ở sa mạc Thar phía tây Ấn Độ và đông Pakistan; Felis chaus kelaarti (Pocock, 1939)… |
Sa mạc Aralkum là một sa mạc mới xuất hiện từ năm 1960 trên khu vực đáy biển từng được phủ kín bởi biển Aral. Nó nằm ở phía nam và phía đông của những… |