Kết quả tìm kiếm Reflection (khoa học máy tính) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Reflection+(khoa+học+máy+tính)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong khoa học máy tính, reflection (có thể dịch là "phản tỉnh", "tự xét mình") là việc tiến trình có khả năng xem xét, nội quan, và sửa đổi kết cấu cùng… |
Reflection trong tiếng Anh nghĩa là sự phản chiếu có thể là: Soi bóng, thuật ngữ trong Nhiếp ảnh; Reflection (khoa học máy tính) Trong âm nhạc Reflection… |
Bùi Tường Phong (thể loại Đồ họa máy tính) nổi tiếng với Phong reflection model (mô hình phản chiếu Phong) và Phong shading (phương pháp tô bóng Phong) trong đồ họa máy tính. Ông sinh ngày 14 tháng… |
tính dục, đi cùng với dị tính/dị tính luyến ái và đồng tính/đồng tính luyến ái, tất cả tồn tại trong phổ dị tính - đồng tính. Một bản dạng song tính… |
Tư duy phản biện (thể loại Tâm lý học giáo dục) criticality: Epistemological and practical contradictions in critical reflection" in Proceedings of the 41st Annual Adult Education Research Conference… |
Phép phản xạ (qua trục) và đối xứng trục Khác Reflection trong tiếng Anh. Reflection (khoa học máy tính) Tất cả các trang có tựa đề chứa "phản chiếu"… |
Kết xuất đồ họa (đổi hướng từ Diễn họa (đồ họa máy tính)) Trong đồ họa máy tính, kết xuất đồ họa (tiếng Anh: rendering), gọi tắt là kết xuất, là một quá trình kiến tạo một hình ảnh từ một mô hình (hoặc một tập… |
Anime (đề mục Tính cách nhân vật) máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự gắn kết mật thiết với Nhật Bản. Bên ngoài Nhật Bản, thuật ngữ này thường được sử dụng nhằm ám chỉ tính đặc… |
có thể bao gồm giới tính sinh học (tức là giới tính nam, giới tính nữ hoặc Liên giới tính), các cơ cấu xã hội dựa trên giới tính (gồm vai trò giới và… |
Danh mục các bài viết về lập trình hướng đối tượng (thể loại Danh sách thuật ngữ máy tính) development (sometimes Rapid prototyping) Recursion Refinement Reflection (khoa học máy tính) Responsibility-driven design Đa hình ngược (reverse polymorphism)… |
Thế hệ Z (thể loại Nhân khẩu học) với máy tính để thu thập thông tin và quản lý công việc của họ. ICILS đánh giá học sinh theo hai mục chính: Tin học và Thông tin (CIL) và Tư duy tính toán… |
kiểm tra các công cụ được sử dụng có thể được tìm thấy trong tạp chí Khoa học Máy tính Thủ tục. Sử dụng các cuộc tấn công từ chối dịch vụ phản ánh phân tán… |
với những tính chất trên. Ở phương diện y sinh này, tâm lý học gắn bó chặt chẽ và là một phần của khoa học thần kinh. Từ phương diện khoa học xã hội, tâm… |
K.; W.P., D. (1981). “Appearance and distribution of the gas hydrate reflection in the Blake Ridge region, offshore southeastern United States”. Gas Hydrates… |
Khoáng vật học là môn học thuộc về địa chất được cụ thể hóa trong ngành khoa học nghiên cứu về tính chất hóa học, cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý… |
is not to be seen as a reflection of the settled will of the people of Scotland or of popular sovereignty but as a reflection of its subordination to… |
Tốc độ ánh sáng (thể loại Điện từ học) giới hạn lý thuyết cho tốc độ tính toán của máy tính, do thông tin dưới dạng bit truyền bằng tín hiệu điện trong máy tính giữa các bộ vi xử lý. Cuối cùng… |
Lưu Diệc Phi (đề mục Học vấn) trung vào phần kỹ xảo với những màn chiến đấu kịch tính của các nhân vật. Phim được quay bằng máy Spidercam – thiết bị từng được sử dụng trong Thế vận… |
Kulturkampf. Part one "the failure.." 6. The puberty problem - (3°) "A reflection.." - c. Sexual relationships of pubescents - paragraph 4.a (pp.198-9 of… |
Electron (thể loại Điện tử học spin) khoảng 20–200 eV. Kỹ thuật phản xạ nhiễu xạ electron năng lượng cao (reflection high-energy electron diffraction, RHEED) sử dụng sự phản xạ của một chùm… |