Kết quả tìm kiếm Quảng bá Album Của Bts Wings Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quảng+bá+Album+Của+Bts+Wings", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vào năm 2014. Album phòng thu tiếng Hàn thứ hai Wings (2016) là album đầu tiên của nhóm bán được 1 triệu bản tại Hàn Quốc. Đến năm 2017, BTS thâm nhập vào… |
Wings là album phòng thu tiếng Hàn thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Album được Big Hit Entertainment phát hành vào ngày 10 tháng 10 năm 2016 với… |
V (ca sĩ) (thể loại Thành viên của BTS) tháng 6 năm 2013, V ra mắt với tư cách là thành viên của BTS với album đầu tay 2 Cool 4 Skool của nhóm. Anh lần đầu tiên được ghi nhận với tư cách là nhạc… |
Mic Drop (bài hát) (đổi hướng từ Mic Drop (bài hát của BTS)) Her, BTS xuất hiện trên nhiều chương trình âm nhạc của Hàn Quốc như M! Countdown, Music Bank và Inkigayo. Nhóm đã quảng bá phiên bản remix của ca khúc… |
Kim Seok-jin (thể loại Thành viên của BTS) chính của BTS với album đầu tay 2 Cool 4 Skool của nhóm. Jin phát hành bài hát đầu tiên do anh đồng sản xuất với đĩa đơn solo "Awake" trong album Wings vào… |
Jimin (ca sĩ, sinh 1995) (thể loại Thành viên của BTS) 2017). “BTS – WINGS: Album Review”. IZM (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017. ^ References for "Serendipity": Kim, Doohyeon. “방탄소년단(BTS) – Love… |
Suga (rapper) (thể loại Thành viên của BTS) "First Love" trong album phòng thu Wings của BTS vào năm 2016 là một bản nhạc rap tự truyện gợi nhớ đến một đoạn độc thoại. Trong album tổng hợp Love Yourself:… |
RM (rapper) (thể loại Thành viên của BTS) nhạc cá nhân của họ trong tương lai và các dự án sắp tới sẽ được phát hành dưới dạng album bán ra trên thị trường cùng các hoạt động quảng bá, thay vì dưới… |
J-Hope (thể loại Thành viên của BTS) Hàn Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. J-Hope phát hành mixtape đầu tay Hope World vào năm 2018. Album được đón nhận tích cực khi… |
phản ánh sự nổi tiếng của nhóm. Năm 2016, BTS là nghệ sĩ Hàn Quốc đầu tiên xuất hiện trên Official Albums Chart với album Wings của nhóm ở Vương quốc Anh… |
Stray Kids (đề mục 2021: Tham gia Kingdom: Legendary war và giành chiến thắng chung cuộc, trở lại với album phòng thu thứ hai) Face của Jimin (BTS), Get Up của NewJeans, The Name Chapter: Temptation của TXT và Ready to Be của Twice để giành giải thưởng "Top K-pop Album" tại Billboard… |
Love Yourself World Tour (đổi hướng từ BTS World Tour: Love Yourself) BTS World Tour: Love Yourself, thường được gọi là Love Yourself World Tour, là chuyến lưu diễn thế giới thứ ba của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS nhằm quảng bá… |
Spring Day (bài hát) (thể loại Bài hát của BTS) Day" (Hangul: 봄날; RR: Bomnal) là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS trong album tái phát hành của nhóm, You Never Walk Alone (2017). Bài hát được… |
Justin Bieber (thể loại Nghệ sĩ của School Boy Records) quốc Anh. Để quảng bá cho album, Bieber đã biểu diễn tại một số chương trình trực tiếp như VMA 09 Tour của MTVU, The Dome, The Next Star của YTV, The Today… |
Katy Perry (thể loại Nghệ sĩ của Capitol Records) Perry bắt tay vào thu âm và phát hành album đầu tay Katy Hudson vào ngày 8 tháng 2 năm 2001. Để quảng bá cho album, cô tham gia trình diễn trong The Strangely… |
"Not Today" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS trong album tái phát hành của nhóm, You Never Walk Alone (2017). Bài hát được viết bởi "Hitman"… |
You Never Walk Alone (thể loại Album của BTS) Never Walk Alone là bản tái phát hành của album phòng thu thứ tư của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS mang tên Wings. Album được Big Hit Entertainment phát hành… |
công của album phòng thu thứ ba Wings (2016) và album tái phát hành You Never Walk Alone (2017), BTS đã bắt đầu sản xuất chuỗi album Love Yourself của nhóm… |
thế giới thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ hai của nhóm, Wings (2016). Chuyến lưu diễn bắt đầu vào ngày 18… |
Đây là danh sách video của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. ^ “Oricon - BTS DVD Chart History” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6, 2016… |