Kết quả tìm kiếm Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quân+Giải+phóng+Nhân+dân+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Giải… |
quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc hay Hải quân Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国人民解放军海军; phồn thể: 中國人民解放軍海軍; Hán-Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng quân… |
Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force) (Tiếng Trung: 中国人民解放军空军; phồn thể: 中國人民解放軍空軍; pinyin: Zhōngguó… |
Quân hàm Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc là hệ thống cấp bậc quân sự của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Hệ thống hiện tại bao gồm 5 bậc 19 cấp… |
quyền chỉ huy của Quân ủy Trung ương. Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có Lục quân, Hải quân, Không quân, và một lực lượng hạt nhân chiến lược mang… |
ra, dựa theo hệ thống quân hàm của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (đã đặt ra trước đó 3 năm). Tại miền Nam, Quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam không… |
Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung Tiếng Trung:… |
Đại tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民解放军大将), còn gọi là Thập đại tướng quân (十大将军) là 10 tướng lĩnh cao cấp đầu tiên và duy… |
Quân ủy Trung ương Trung Quốc. Bộ trưởngː Đô Đốc Đổng Quân Từ ngày 11 tháng 1 năm 2016, tổ chức lãnh đạo của Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được… |
Nam Giải phóng quân (5/1945) Vệ quốc đoàn (9/1945) Quân đội Quốc gia Việt Nam (5/1946) Quân đội nhân dân Việt Nam (9/1954) Khẩu hiệu của Quân đội nhân dân… |
Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (中国人民解放军陆军) là lực lượng bộ binh lớn nhất thế giới với khoảng 1,55 triệu quân, trong đó 850.000 người là lực… |
Quốc kỳ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国国旗), tức là cờ đỏ năm sao (tiếng Trung: 五星红旗) là một trong những biểu tượng quốc gia của… |
2016, tổ chức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được cải tổ lại. Trong đó, xóa bỏ 7 Đại Quân khu và thành lập mới 5 Chiến khu (Trung ương, Bắc bộ, Nam… |
trách nhiệm bảo vệ dân sự và cứu hỏa tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cũng như cung cấp hỗ trợ cho Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc trong thời chiến… |
lửa Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc tiếng Trung: 中国人民解放军火箭军), là một lực lượng quân sự cấp quân chủng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, trước… |
chiến toàn diện giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc bùng phát vào năm 1946. Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc của cộng sản nhanh chóng phát… |
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi là Quân khu (军区), gần đây cải tổ và sáp nhập… |
Việt Nam, quân chủ lực của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960-1975). Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Bài hát Giải phóng quân của nhạc… |
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc hiện nay gồm 5 quân chủng: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa và Chi viện chiến lược. Ngoài ra còn có Lực lượng… |
tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民解放军上将) là cấp bậc tướng lĩnh cao cấp nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Được thành… |