Kết quả tìm kiếm Phả hệ Thiên Hoàng Kōtoku Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phả+hệ+Thiên+Hoàng+Kōtoku", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thiên hoàng Hiếu Đức (孝徳天皇 (Hiếu Đức Thiên hoàng)/ こうとくてんのう, Kōtoku-Tennō?, 596 – 24 tháng 11, năm 654) là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản… |
sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản. Ngày tháng của 28 vị Thiên hoàng đầu tiên, đặc biệt là 16 người đầu, là dựa trên hệ thống lịch Nhật Bản. Dường… |
Giê-su (đề mục Phả hệ và giáng sinh) ký thuật về phả hệ của Giêsu. Cuốn Mátthêu truy tổ tiên của Giêsu về Abraham thông qua David. Cuốn Luca truy tổ tiên của Giêsu về Thiên Chúa thông qua… |
Nhật Bản thư kỷ (thể loại Hoàng thất Nhật Bản) Hime no Sumeramikoto. Chương 25: (Thiên hoàng Kōtoku) Ame Yorozu Toyohi no Sumeramikoto. Chương 26: (Nữ Thiên hoàng Saimei) Ame Toyotakara Ikashi Hitarashi… |
nhiên, Hoàng tử Naka no Oe, người đã trở thành thái tử của Thiên hoàng kế tiếp Thiên hoàng Kōtoku, mà không trực tiếp trở thành Thiên hoàng. Hoàng tử Naka… |
buộc phải thoái vị và nhường ngôi cho em trai mình, tức Thiên hoàng Kōtoku; Thiên hoàng Kōtoku sau đó đã phong Kamatari làm Nội Đại thần (内 大臣). Kamatari… |
Thiên hoàng Hoàng Cực (皇极天皇 (Hoàng Cực thiên hoàng)/ こうぎょくてんのう, Kōgyoku-Tennō?, 7 tháng 8 năm 594 - 24 tháng 8 năm 661) là thiên hoàng thứ 35 và là Thiên… |
hiệu này, phải chăng Thiên hoàng Nakamikado có ý hồi tưởng lại nước Nhật Bản thời cổ xưa, thời mà cải cách Taika của Thiên hoàng Kōtoku được khởi phát, đưa… |
hỏi về sự tồn tại của ít nhất 9 Hoàng đế đầu tiên; Hậu duệ của Kōgen, Thiên hoàng Sujin (98 BC – 30 BC?), là người đầu tiên mà nhiều người đồng ý rằng… |