Kết quả tìm kiếm Phân loại Động Vật Miệng Thứ Sinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+loại+Động+Vật+Miệng+Thứ+Sinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong phân loại sinh học, Phân loại giới Động vật cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác… |
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể… |
vật-Protistatrong giới khởi sinh) thuật ngữ này hiện không còn được dùng trong phân loại sinh vật. Động vật nguyên sinh có khả năng chuyển động và dinh dưỡng chủ… |
Động vật miệng thứ sinh /ˌdjuːtərəˈstoʊmi.ə/; là miệng thứ hai trong tiếng Hy Lạp cổ đại) (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào… |
Động vật miệng nguyên sinh hoặc động vật nguyên khẩu (danh pháp khoa học: Protostomia) (từ tiếng Hy Lạp: miệng đầu tiên) là một đơn vị phân loại (không… |
Hệ động vật Việt Nam Bò sát và lưỡng cư Các loài bướm Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam… |
sinh vật. Vực thứ ba là sinh vật nhân thực bao gồm tất cả sinh vật đa bào, sinh vật nguyên sinh và động vật nguyên sinh đều được xem là vi sinh vật.… |
Từ quan điểm của phân loại học cổ điển, bò sát bao gồm tất cả các loài động vật có màng ối còn lại sau khi trừ đi chim và động vật có vú. Vì thế bò sát… |
Sứa (đổi hướng từ Medusa (sinh vật)) được coi là bao gồm các động vật bây giờ được gọi là các lớp Cubozoa và Staurozoa, bây giờ chúng chỉ bao gồm ba bộ còn sinh tồn (hai trong số đó là trong… |
Động vật giáp xác (Crustacea) còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp là một phân ngành động vật Chân khớp được đặc trưng bởi bộ xương ngoài… |
quan hệ phát sinh loài của các nhóm động vật chân khớp còn tồn tại, từ các chuỗi ti thể DNA. Phân loại cấp cao hơn là các phần của phân ngành giáp xác… |
động vật – tất cả động vật trừ các loài động vật trong phân ngành Động vật có xương sống (Vertebrata) như cá, bò sát, lưỡng cư, chim và thú. Các động… |
Rết (đổi hướng từ Rít (động vật)) là cặp kìm ở trước miệng có thể tiết nọc độc vào kẻ thù, được hình thành từ một cặp phần phụ miệng. Hầu hết các loài rết là động vật ăn thịt. Trong tiếng… |
18m (kể cả tua miệng), cả cơ thể nặng khoảng hơn một tấn. Động vật chân bụng (ốc sên và ốc) là nhóm có số loài nhiều nhất đã được phân loại, chiếm khoảng… |
nuốt vào dạ dày. Giai đoạn thứ hai, chúng ợ thức ăn đã phân hủy một phần trong dạ dày trở lại miệng để nhai lại. Động vật nhai lại bao gồm trâu, bò, dê… |
là sinh cảnh). Hệ sinh thái có thể được nghiên cứu theo hai cách khác nhau. Người ta có thể coi hệ sinh thái là các tập hợp các nhóm thực vật và động vật… |
Chim (đổi hướng từ Chim (động vật)) quan điểm phân loại khác nhau, số lượng loài chim còn tồn tại dao động từ 9.800 cho đến 10.050 loài. Các bằng chứng hóa thạch và phân tích sinh học chuyên… |
lây lan mầm bệnh từ phân người qua đường phân - miệng, là mục tiêu chính của vệ sinh môi trường. Mô hình phân Bristol (Bristol Stool Scale) là bức tranh… |
Cá (thể loại Thẻ đơn vị phân loại trên trang có thể không là đơn vị phân loại) phân loại này, xem bài động vật có dây sống. Vị trí của cá mút đá myxin trong ngành Chordata vẫn chưa được giải quyết triệt để. Nghiên cứu phát sinh chủng… |
Bậc dinh dưỡng (thể loại Sinh thái học) thịt, và những động vật ăn cả thực vật và động vật khác được gọi là động vật ăn tạp. Sinh vật phân giải (sinh vật ăn mùn bã) phân giải vật chất và chất… |