Kết quả tìm kiếm Phân loại Điện Thoại Di Động Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+loại+Điện+Thoại+Di+Động", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Điện thoại di động (ĐTDĐ), còn gọi là điện thoại cầm tay, điện thoại bỏ túi, là loại điện thoại có thể thực hiện và nhận cuộc gọi thoại thông qua kết… |
"điện thoại" chỉ dùng để nói tới điện thoại có dây. Điện thoại mẹ con và điện thoại di động hiện nay khá phổ biến ở nhiều nơi, với điện thoại di động có… |
Điện thoại thông minh hay smartphone là khái niệm để chỉ các loại thiết bị di động kết hợp điện thoại di động các chức năng điện toán di động vào một… |
để chạy trên điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị di động khác. Các ứng dụng thường có sẵn thông qua các nền tảng phân phối ứng dụng… |
Lịch sử của điện thoại di động bao gồm các thiết bị thông tin di động kết nối không dây với mạng điện thoại chuyển mạch công cộng. Trong khi việc truyền… |
Thegioididong.com (đổi hướng từ Thế giới di động) là bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu dùng. Theo nghiên cứu của EMPEA, thống kê thị phần bán lẻ điện thoại di động tại Việt Nam năm… |
Nghiện smartphone (đổi hướng từ Nghiện điện thoại di động) gọi là lạm dụng điện thoại thông minh, nghiện điện thoại thông minh, lạm dụng điện thoại di động hoặc chứng lệ thuộc điện thoại di động, được một số nhà… |
tính cước. 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước Mã… |
biệt với điện thoại thông minh, là loại điện thoại di động tại thời điểm sản xuất và do giới hạn công nghệ thời đó nên không được coi là điện thoại thông… |
tháng 5 năm 2011 phân loại bức xạ điện thoại di động là "có thể gây ung thư cho con người" (Nhóm 2B trên quy mô IARC). Nó đã được phân loại là như vậy sau… |
Dạng thức (tiếng Anh: form factor) của điện thoại di động là kích thước, hình dạng và kiểu dáng cũng như bố cục và vị trí của các thành phần chính. Một… |
tiếp để phân phối thông tin cho nhiều mobile, thông thường, thí dụ trong các hệ thống điện thoại di động, nhiệm vụ quan trọng nhất của phân tán thông… |
mạng di động hoặc giao tiếp trường gần (NFC). Máy ảnh tích hợp, máy nghe nhạc kỹ thuật số, khả năng thực hiện và nhận các cuộc gọi điện thoại, trò chơi… |
dịch vụ đường dài trong nước và mã vùng. Gọi cho di động: 01N XXXX YYYY (xem số điện thoại di động). Khi thực hiện cuộc gọi với các số cùng thuê bao… |
nhà khai thác mạng (Chunghwa Telecom và các đối thủ cạnh tranh). Số điện thoại di động bắt đầu bằng 09' và mã quay số quốc tế để gọi đến Đài Loan là 886… |
người nhận cuộc gọi di động trả tiền thời gian phát sóng, số điện thoại di động tiêu chuẩn không khác biệt duy nhất với số điện thoại cố định và do đó tuân… |
Thẻ điện thoại hay phonecard (viết tắt tiếng Anh), là một loại thẻ nhựa có kích thước như thẻ tín dụng, dùng để trả tiền dịch vụ điện thoại. Có một thẻ… |
Số điện thoại di động có tiền tố riêng không phải là địa lý và hoàn toàn di động giữa các nhà cung cấp. Số bắt đầu 01 hoặc 02 là số điện thoại bình… |
Vertu (đổi hướng từ Vertu (điện thoại)) hiệu điện thoại di động được đánh giá là đắt và sang trọng trên thế giới hiện nay, do một bộ phận độc lập của Nokia tách riêng ra. Các điện thoại hiệu… |
phân trang (PDC) và dịch vụ dữ liệu (UMTS) 030 Dịch vụ điện thoại di động (hệ thống cũ, PDC, J-CDMA, UMTS) - hiện chưa sử dụng dịch vụ điện thoại di động… |