Kết quả tìm kiếm Phân loại Lớp Mặt Thằn Lằn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+loại+Lớp+Mặt+Thằn+Lằn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy núi… |
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần… |
phân loại khác nhau và các đơn vị phân loại (không phân hạng), với tất cả các bậc phân loại khác như: liên lớp, lớp, phân lớp, phân thứ lớp, tiểu lớp… |
nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - ιχθυς hay ichthys có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài… |
lằn rắn, thằn lằn kính, thằn lằn cá sấu và một số loài khác. Họ này được chia thành ba phân họ, 12 chi với 123 loài thằn lằn. Chúng có lớp da xương cứng… |
Động vật bò sát (đổi hướng từ Lớp Bò sát) mới sinh(rùa, thằn lằn). Một số khác như cá sấu và một số loài sắn chăm sóc con từ 1 đến 2 năm rồi mới rời đi. Từ quan điểm của phân loại học cổ điển,… |
Thằn lằn báo đốm hay tắc kè da báo (Eublepharis macularius) là một loài thằn lằn sống về đêm, sống trên mặt đất có nguồn gốc từ đồng cỏ khô đầy đá và… |
Dực long (đổi hướng từ Thằn lằn có cánh) Thằn lằn có cánh, thằn lằn bay hay dực long là một nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ Pterosauria. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng… |
Thú; và sauropsida, bao gồm rùa, thằn lằn, rắn, cá sấu, khủng long và chim. Synapsida có một lỗ nằm thấp trên mỗi mặt của hộp sọ. Một nhóm synapsida là… |
Thằn lằn cổ rắn hay Plesiosauroidea (/ˈpliːsiəsɔːr/; Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn… |
Thằn lằn sa mạc (danh pháp hai phần: Lacerta agilis) là một con thằn lằn phân bố ở hầu hết châu Âu và về phía đông Mông Cổ. Nó không hiện diện ở bán đảo… |
các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại thằn lằn này trong lịch sử đã được con người ở vùng sa mạc ăn như một nguồn thực… |
Thằn lằn Carolina hay còn gọi là thằn lằn Florida hay là thằn lằn xanh (Danh pháp khoa học: Anolis carolinensis) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ,… |
của thằn lằn trong họ Lacertidae. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào Miocene sớm, không thể phân biệt… |
gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ đơn giản là Thằn lằn Chúa Giêsu do khả năng chạy trên mặt nước một đoạn trước khi chìm của các loài trong chi… |
Liu điu chỉ (đề mục Phân bố và môi trường sống) được biết đến là thằn lằn cỏ châu Á, liu điu chỉ sáu sọc (tên khoa học Takydromus sexlineatus) là một loài thằn lằn nhỏ thuộc họ Thằn lằn thực (Lacertidae)… |
Mosasaurus (thằn lằn của sông Meuse) là một chi thương long, một nhóm thằn lằn đã tuyệt chủng sống thủy sinh. Chúng tồn tại trong thời kỳ tầng Maastricht… |
kiện tuyệt chủng K-T vào 65 triệu năm trước. Nguyên tắc phân loại hiện nay chủ yếu dựa theo phân tích về plesiosaur theo đề xuất của Ketchum và Benson,… |
Thằn lằn quỷ gai (tên khoa học Moloch horridus) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là thằn lằn gai, rồng gai hay thằn lằn Moloch. Đây là loài duy… |
Chim (đổi hướng từ Phân lớp Chim hiện đại) thống phân loại vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay. Trong hệ thống phân loại Linnaeus, các loài chim được phân vào lớp Aves. Việc phân loại dựa trên… |