Kết quả tìm kiếm Phân cấp hành chính Indonesia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+cấp+hành+chính+Indonesia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Indonesia được chia thành các tỉnh (tiếng Indonesia: Provinsi ). Các tỉnh được tạo thành từ các chính quyền (kabupaten) và thành phố (kota). Các tỉnh… |
Indonesia (theo tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất trực thuộc trung ương ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền… |
Indonesia, tên gọi chính thức là Cộng hòa Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia), thường được gọi ngắn là Indo, là một đảo quốc liên lục địa,… |
không nhất thiết phải tương quan với phân chia địa lý hành chính của lãnh thổ quốc gia. Theo ISO 3166-2:ID, Indonesia được chia thành 7 vùng địa lý bao gồm… |
thành phố ở Indonesia. Cả huyện và thành phố đều là phân cấp hành chính thứ hai của Indonesia, nằm dưới tỉnh, và trên quận. Ở Indonesia, cả huyện và… |
Indonesia (tiếng Indonesia: kecamatan) là cấp hành chính địa phương thứ ba, dưới huyện và thành phố, trên phường xã (kelurahan, desa). Phân cấp hành chính… |
chính thức là Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một vùng đô thị đặc biệt, cũng như một trong hai đặc khu hành chính của… |
New Zealand (đổi hướng từ Phân cấp hành chính New Zealand) chính sách khác, chính phủ thi hành tập trung hóa và các tỉnh bị bãi bỏ vào năm 1876. Các tỉnh được ghi nhớ trong các ngày lễ công cộng cấp khu vực và thi… |
Chính trị Indonesia vận hành theo cấu trúc của một nước cộng hòa dân chủ đại nghị tổng thống chế, theo đó Tổng thống Indonesia là nguyên thủ quốc gia và… |
Bangladesh, phân cấp hành chính lớn nhất là các phân khu. Dưới các phân khu là các quận Tại Bhutan, có 4 phân khu nhưng không được công nhận chính thức. Bhutan… |
Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia [baˈhasa indoneˈsia]) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được… |
quốc phòng và an ninh Việt Nam, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Trưởng… |
giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Indonesia về phân định ranh giới thềm lục địa (tiếng Indonesia: Persetujuan… |
mới của người Indonesia và cổ vũ các lãnh đạo chính trị như Sukarno. Người Nhật cũng phá hủy và thay thế cơ sở kinh tế, hành chính, và chính trị do người… |
điểm tiến hành ba cuộc cách mạng, Lê Duẩn tuyển tập III (1975 - 1986), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - 2009, trích "Cấp huyện phải thành một cấp kế hoạch… |
Cộng hòa liên bang (thể loại Định lý phân quyền) quyền lực giữa chính phủ "liên bang" quốc gia và chính quyền của các phân cấp hành chính bên dưới. Tuy mọi quốc gia điều hành việc phân chia quyền lực… |
Trung Quốc (đề mục Phân cấp hành chính) thuật ngữ này thường không bao gồm các khu hành chính đặc biệt Hồng Kông và Ma Cao. Tại 31 đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Trung Quốc đại lục, người đứng… |
Đài Loan (đề mục Hành chính) chính phủ Trung Hoa Dân Quốc từng nhiều lần cải cách phân chia hành chính nhằm tổng hợp phát triển khu vực. Trong đó, chức năng của chính phủ cấp tỉnh… |
Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội. Trao đổi các đoàn cấp Bộ, ngành, doanh nghiệp, đoàn thể quần chúng. Hoạt động giao lưu văn hóa. Indonesia cấp học bổng cho… |
Việt Nam Cộng hòa (đổi hướng từ Chính quyền miền Nam Việt Nam) toà án đặc biệt (gồm các toà Hành chính, toà Lao động, toà án Điền địa, toà án cho Thiếu nhi (thành lập năm 1958), toà án Cấp dưỡng, toà án Sắc tộc, toà… |