Kết quả tìm kiếm Phân bố Người Khmer Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+bố+Người+Khmer", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gọi là người Khmer Kandal (Khmer trung tâm), phân biệt với các sắc tộc Khmer thiểu số là Khmer Islam (Khmer Hồi giáo) và Khmer Loeu (Khmer vùng cao). Điều… |
Người Khmer tại Việt Nam (hay người Khmer-Krom) (ខ្មែរក្រោម) là bộ phận dân tộc Khmer ở Việt Nam, người Khmer là dân tộc thiểu số sinh sống tại lãnh thỗ… |
Campuchia Dân chủ và Quân đội Quốc dân Campuchia Dân chủ. Ban đầu Khmer Đỏ tuyên bố đi theo chủ nghĩa cộng sản thuộc nhánh chủ nghĩa Marx-Lenin, thế nhưng… |
chỉ khoảng 79% người Campuchia biết đọc chữ Khmer. Tiếng Khmer là thành viên của ngữ hệ Nam Á, một ngữ hệ bản địa trong khu vực, phân bố từ bán đảo Mã… |
giới Tây Nam; tiếng Khmer: សង្គ្រាមកម្ពុជា-វៀតណាម, UNGEGN: Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là Việt Nam xâm lược… |
Campuchia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Khmer) Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, chuyển tự Kămpŭchéa, phát âm tiếng Khmer: [kam.pu.ciə]), tên chính thức là Vương quốc Campuchia (tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា… |
Người Chăm, người Chăm Pa hay người Degar-Champa (tiếng Chăm: ꨂꨣꩃ ꨌꩌꨛꨩ, Urang Campa; tiếng Khmer: ជនជាតិចាម, Chónchèat Cham; tiếng Thái: ชาวจาม; tiếng… |
Diệt chủng Campuchia (thể loại Khmer Đỏ) Cuộc diệt chủng Campuchia là cuộc diệt chủng mà chế độ Khmer Đỏ do Pol Pot lãnh đạo, thực hiện tại Campuchia từ giữa năm 1975 đến 1979. Đặc điểm kỳ dị… |
Ngữ hệ Nam Á (đổi hướng từ Ngữ hệ Môn-Khmer) lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi chừng 117 triệu người. Trong những ngôn ngữ này… |
Tên gọi của Sài Gòn (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Khmer) Ban đầu được gọi là Prey Nôkôr khi còn là một phần của Đế quốc Khmer, nó được những người Việt định cư chạy trốn Chiến tranh Trịnh–Nguyễn ở phía bắc mệnh… |
năm 1970 và bị Khmer Đỏ lật đổ vào ngày 17 tháng 4 năm 1975. Chính thức tuyên bố thành lập vào ngày 9 tháng 10 năm 1970, Cộng hòa Khmer là chính quyền… |
Các dân tộc tại Việt Nam (đề mục Phân bố lãnh thổ) thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái (Chữ Thái Đen: ꪼꪕ), Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Người Jrai (Gia Rai), Ê Đê, Ba Na, Chăm, Sán Dìu, Ra Glai... Đa… |
liên minh chính trị - quân sự của các sắc tộc Cao nguyên Trung phần, Chăm, Khmer tồn tại từ năm 1964 đến 1992. Tổ chức này chủ trương đấu tranh cho quyền… |
Nāga (đề mục Người Khmer) cho sự kết nối giữa cõi nhân gian và niết bàn. Trong truyền thuyết của người Khmer, rắn Naga tượng trưng cho vị thần Siva. Rắn Naga cuộn tròn lấy cái gốc… |
Cá thát lát (thể loại Từ gốc Khmer) cá thác lác, hay còn gọi là phác lác, là một chữ có nguồn gốc từ tiếng Khmer. Cá thát lát có thân dài, dẹt, có đuôi rất nhỏ, vảy nhỏ phủ toàn thân. Miệng… |
người Khmer Krom. Nạn đó cũng chống lại những người da đen từ các nước khác trên toàn thế giới, nhất là những du khách da đen ở Việt Nam. Người Chăm ở… |
chiến tranh ghê gớm xảy ra, chính phủ Cộng hòa Khmer bị đánh bại ngày 17 tháng 4 năm 1975, Khmer Đỏ tuyên bố thiết lập Campuchia Dân chủ. Cuộc xung đột này… |
đích chính là phân chia lực lượng quân đội của Việt Nam để giúp chính quyền diệt chủng Khmer Đỏ. Trung Quốc có được lý do để tuyên bố về cuộc chiến chống… |
Campuchia Dân chủ (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Khmer) Campuchia Dân chủ (tiếng Khmer: កម្ពុជាប្រជាធិបតេយ្យ, chuyển tự Kămpŭchéa Prâchéathĭpatai, phát âm tiếng Khmer: [kam.pu.ciə.prɑ.ciə.tʰɨp.paʔ.taj]; còn… |
Angkor Wat (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Khmer) Angkor Wat (tiếng Khmer: អង្គរវត្ត, chuyển tự Ângkôr Vôtt, Ăng-co Vát) là một quần thể đền đài tại Campuchia và là di tích tôn giáo lớn nhất… |