Kết quả tìm kiếm Nội Chiến Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nội+Chiến+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nội chiến Trung Quốc hay Quốc - Cộng nội chiến (Tiếng Trung: 国共内战; phồn thể: 國共內戰; pinyin: guógòng nèizhàn; nghĩa đen: "Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và… |
chiến tranh thế giới thứ hai, Trung Quốc quay trở lại với cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng. Cuối cùng, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc Dân… |
Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2 (tiếng Trung: 第二次国共内战); 1945–1950 là cuộc chiến giữa Trung Quốc Cộng sản Đảng và Trung Quốc Quốc dân Đảng nhằm tranh chấp… |
Nội chiến là chiến tranh giữa các thành phần trong 1 quốc gia, giữa những người đồng bào cùng ngôn ngữ nhưng tranh chấp nhau vì những lý do khác nhau:… |
Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra vào ngày 17 tháng 2 năm 1979 khi Trung Quốc đưa quân tấn công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới giữa 2 nước. Chiến tranh… |
1910-1920 Nội chiến Nga, 1917–1921 Nội chiến Phần Lan, 1918 Nội chiến Ireland, 1922–1923 Nội chiến Trung Quốc, 1928–1937, 1945–1949 Nội chiến Áo, 12 tháng… |
Quốc dân của Quốc dân đảng (KMT) từ Trung Quốc đại lục phải chạy ra Đài Loan sau Nội chiến Trung Quốc, dẫn đến việc thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung… |
hiện tại vẫn rất phức tạp. Sau nội chiến Trung Quốc, chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa do Đảng Cộng sản Trung Quốc cầm quyền đã giành được toàn bộ… |
Thời đại Chiến Quốc (Tiếng Trung: 战国时代; phồn thể: 戰國時代; pinyin: Zhànguó Shídài) kéo dài từ khoảng thế kỷ 5 TCN tới khi Trung Quốc thống nhất dưới thời Tần… |
DShK (thể loại Vũ khí trong Chiến tranh Việt Nam) vũ trang hay là các cuộc nội chiến ở các nước Trung Đông và châu Phi. Trước năm 1945, Bát lộ quân và Tân Tứ quân Trung Quốc sử dụng phổ biến các mẫu đại… |
trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, tức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, gọi tắt là Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trước… |
kiểu lãnh đạo quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần II và nội chiến giữa Quốc Dân Đảng và Cộng sản Đảng. Đảng Cộng sản Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của Mao… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Giải… |
Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai và Nội chiến Trung Quốc. Họ thường được gọi bằng tiếng Quan thoại của Đài Loan là "ngoại… |
Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát Trung Quốc đại lục. Nay thường được gọi là Trung Quốc hay Trung Quốc đại lục. Thuật ngữ này xuất hiện sau khi nội chiến Trung… |
hợp: Ghế của Trung Quốc ban đầu được nắm giữ bởi chính quyền Trung Hoa Dân quốc. Tuy nhiên, chính thể này đã thua trong nội chiến Trung Quốc và rút về đảo… |
Thời đại quân phiệt (đổi hướng từ Thời kỳ quân phiệt (Trung Quốc)) Viên Thế Khải để trở thành chính phủ Trung Quốc chính danh. Thời đại quân phiệt đặc trưng bởi những cuộc nội chiến liên miên giữa nhiều phe phái khác nhau… |
Chu Ân Lai (thể loại Nhân vật thời Nội chiến Trung Quốc) đẩy tiến trình hòa bình. Sau sự thất bại của các cuộc đàm phán, Nội chiến Trung Quốc lại tiếp tục một cách nghiêm túc. Chu chuyển trọng tâm từ ngoại giao… |
nối lại cuộc nội chiến Trung Quốc dẫn đến việc thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (PRC) vào năm 1949. Gần như toàn bộ lục địa Trung Quốc đã sớm nằm dưới… |