Kết quả tìm kiếm Nicholas II của Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nicholas+II+của+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nikolai II của Nga cũng viết là Nicholas II (Nga: Николай II, Николай Александрович Романов, chuyển tự. Nikolay II, Nikolay Alexandrovich Romanov [nʲɪkɐˈlaj… |
Aleksandr II (tiếng Nga: Алекса́ндр II Никола́евич; 29 tháng 4 năm 1818 – 13 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần… |
Nicholas I (6 tháng 7 năm 1796 – 2 tháng 3 năm 1855) là Nga hoàng từ năm 1825 đến 1855. Ông cũng là vua Ba Lan và Đại vương công của Phần Lan. Nicholas… |
rời bỏ đất đai mà họ canh tác. Đến năm 1916, giai đoạn trị vì của Sa hoàng Nicholas II, tình hình kinh tế trở nên tồi tệ hơn do những cuộc xung đột chính… |
đã dẫn, tr 234 ^ Công bố danh sách người Nga vĩ đại nhất ^ Thẩm Kiên, sách đã dẫn, tr 237 ^ “Tsar Nicholas II: Biography”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng… |
Gia đình hoàng tộc Nga Romanov bao gồm Sa hoàng Nikolai II, hoàng hậu Aleksandra Feodorovna và 5 người con của họ là Olga, Tatiana, Maria, Anastasia,… |
Maria Nikolayevna (Romanov) (thể loại Nữ đại vương công Nga) sinh nhật của cô diễn ra vào ngày 26 theo lịch mới. Cô là con gái thứ ba của Sa hoàng Nicholas II của Nga và Sa hậu Alexandra Feodorovna (Alix của Hessen)… |
những người anh em họ của ông, Sa hoàng Nicholas II của Nga và Đức hoàng Wilhelm II suy yếu trong khi đế quốc Anh mở rộng phạm vi của nó lên tới cực đại… |
Rasputin (bài hát) (thể loại Đĩa đơn của Atlantic Records) tiểu sử về Grigori Rasputin, một người bạn và cố vấn của Sa hoàng Nicholas II của Nga và gia đình của mình trong những năm đầu thế kỷ 20. Bài hát đã mô tả… |
Vương tộc Romanov (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nga) nhất: "Nicholas Romanov đã bị hành quyết. Gia đình ông ta đã được di tản tới một nơi an toàn." Tổ phụ của Nikolai II của Nga Danh sách kế vị của Hoàng… |
trước đây đã từng là tình nhân của Nicholas II của Nga. Cô cũng là tình nhân của Đại vương công Andrei Vladimorovich của Nga. Sergei công nhận có con riêng… |
của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người Nga… |
Igor Newerly (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nga) ông giữ tước hiệu Lovtchiy (tiếng Nga: Ловчий, tiếng Ba Lan: Łowczy) trong triều đình của Sa hoàng Nicholas II của Nga. Igor Newerly mất một chân khi còn… |
tục leo thang chiến tranh của nó. Hoàng đế Nikolai II thoái vị vào tháng 2 năm 1917, đế quốc Nga cáo chung. Cách mạng Nga (1905) được cho là yếu tố chính… |
Anastasia Nikolayevna (Romanov) (thể loại Nữ đại vương công Nga) Nữ Đại vương công Anastasia Nikolaevna của Nga (tiếng Nga: Великая Княжна Анастасия Николаевна Романова, Velikaya Knyazhna Anastasiya Nikolayevna Romanova)… |
Yekaterina II của Nga Một vài nguồn cáo buộc rằng bà ta lên kế hoach loại bỏ con trai (cha của Aleksandr) Pavel I khỏi địa vị thừa kế. Trong không gian của những… |
năm 1757. Đầu năm 1758, Nga chiếm được toàn bộ Đông Phổ, mặc dù một cuộc tấn công của Nga vào Brandenburg bị vua Phổ Friedrich II đẩy lui trong trận Zorndorf… |
năm 1801) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều chính sách của tiên đế Ekaterina II. Tỷ như công cuộc canh… |
thái tử (tsesarevich) cuối cùng của Đế quốc Nga. Ông là con út và là người con trai duy nhất của Hoàng đế Nikolai II và Hoàng hậu Aleksandra Feodorovna… |
George II của Vương quốc Liên hiệp Anh (George Augustus, tiếng Đức: Georg II. August, 30 tháng 10 hoặc 9 tháng 11 năm 1683 – 25 tháng 10 năm 1760) là… |