Kết quả tìm kiếm Nhạc cụ Franz Schubert Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhạc+cụ+Franz+Schubert", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Franz Peter Schubert (31 tháng 1 năm 1797 - 19 tháng 11 năm 1828) là một nhà soạn nhạc người Áo. Ông đã sáng tác 600 Lieder, chín bản giao hưởng trong… |
được xem như là nhà soạn nhạc thời Lãng mạn hay trong thời kỳ chuyển tiếp sang nhạc thời Lãng mạn. Franz Schubert cũng là một nhạc sĩ trong thời kỳ chuyển… |
prelude,... của Franz Schubert, Robert Schumann, Frederic Chopin, Skryabin, Sergei Rachmaninoff, Sergei Prokofiev,... Tuy dòng nhạc hàn lâm du nhập vào… |
Giao hưởng (đổi hướng từ Nhạc giao hưởng) phổ, tức là bản nhạc với tất cả các phần của tất cả nhạc cụ. Các nhạc công chơi trong dàn nhạc thì chỉ cần bản nhạc cho phần nhạc cụ của riêng họ. Một… |
Frédéric Chopin (thể loại Nhà soạn nhạc Ba Lan) phong cách sáng tác của ông là dân ca Ba Lan, nhạc cổ điển truyền thống của J. S. Bach, Mozart, và Schubert, và bầu không khí của các cuộc họp mặt nghệ… |
Serenade (tiếng Đức: Ständchen) là nhạc khúc thứ tư trong quyển 1 của bộ Schwanengesang (Bài ca thiên nga) của Franz Schubert. Tuyển tập bài hát này được tìm… |
Bài hát (thể loại Nhạc thể) hát nổi tiếng hoặc dân ca, mặc dù nhiều bài hát Lieder đầu tiên của Franz Schubert ở dạng strophic đơn giản. Phần đệm của các bài hát nghệ thuật châu Âu… |
Phạm Duy (thể loại Nhạc sĩ nhạc đỏ) dàng đưa đến số đông dân chúng: "Dạ khúc" (Nächtliches Ständchen của Franz Schubert), "Dòng sông xanh" (An der schönen blauen Donau op. 314 của Johann Strauss… |
hay còn gọi là Giao hưởng nhỏ là tác phẩm của nhà soạn nhạc thiên tài người Áo Franz Schubert. Ông viết tác phẩm này trong khoảng thời gian từ tháng 10… |
của nhà soạn nhạc tài hoa người Áo Franz Schubert. Schubert đã viết nó trong các năm 1814 và 1815. Bản nhạc này, như theo truyền thống nhạc cổ điển châu… |
Antonio Salieri (thể loại Bài viết có chứa bản nhạc từ Dự án Thư viện Bản nhạc Quốc tế) Franz Schubert Franz Liszt Ông đã để lại cho âm nhạc 40 vở opera, nổi bật có Tarare (1787), Palmira (1795), Falstaff (1797); bốn bản oratorio; nhạc nhà… |
soạn nhạc đoản mệnh người Áo Franz Schubert. Tác phẩm này được viết từ ngày 24 tháng 5 đến ngày 19 tháng 7 năm 1815. Bản giao hưởng của Schubert gồm 4… |
tôi (Nguyễn Ngọc Tú – thơ Lưu Quang Vũ),... ca khúc dịch Nhạc chiều (Serenade) của Franz Schubert, Bóng chiều tà (Serenade) của Enrico Toselli... Thể loại… |
Opus (thể loại Âm nhạc) Kirkpatrick; và P-số, theo danh mục năm 1967 của Giorgio Pestelli. Với Franz Schubert được xác định bằng D-số, theo danh mục của Otto Erich Deutsch. Với Maurice… |
Serenade (thể loại Sơ khai nhạc cổ điển) một thể loại âm nhạc nhẹ nhàng, thường do nhạc cụ tấu lên vào buổi chiều như một cách vinh danh gửi lời ưu ái đến một người. Vì nhạc khúc này chủ ý là… |
Robert David Levin (thể loại Nhà soạn nhạc) Classic. Franz Schubert. Piano Sonatas. Robert Levin. Trên cây đàn piano do Johann Fritz 1825 fortepiano. Sony Classical. Franz Schubert. Complete… |
Đô trưởng (thể loại Cung thể âm nhạc) ông được viết bằng Đô trưởng. Trong số hai bản giao hưởng chính của Franz Schubert, bản thứ nhất có biệt danh là "Little C major" và bản thứ hai là "Great… |
Robert Schumann (thể loại Bài viết có chứa bản nhạc từ Dự án Thư viện Bản nhạc Quốc tế) von Weber và Franz Schubert, đồng thời là một trong những người hoạt động âm nhạc lớn nhất của Đức đương thời. Một trong những nhạc cụ nổi tiếng mà Robert… |
Kristian Bezuidenhout (đề mục Danh sách đĩa nhạc) Vivaldi. Label: Deutsche Grammophon Kristian Bezuidenhout with Jan Kobow. Franz Schubert. Die schöne Mullerin. Trên cây đàn fortepiano của Graf, được sao chép… |
thấy có các sáo bằng xương chim và ngà voi ma mút 42.000 năm tuổi là các nhạc cụ cổ nhất từng phát hiện được, Tượng người sư tử thời đại băng hà 40.000… |