Kết quả tìm kiếm Người bản địa Mexico Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+bản+địa+Mexico", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người bản địa Mexico hay còn gọi là người Mễ bản địa (Nativos mexicanos) hay người Mễ da đỏ là những người gốc bản địa vốn là một phần của các cộng đồng… |
Thổ dân châu Mỹ (đổi hướng từ Người Mỹ bản địa) Các dân tộc bản địa châu Mỹ (thổ dân châu Mỹ hay người Anh-điêng, ở Việt Nam còn gọi là người da đỏ để chỉ dân bản địa ở Hoa Kỳ mà bắt nguồn từ danh từ… |
lẫn nhau hơn. Không giống như những người Mĩ bản địa ở phía nam như Mexico và các nước Mĩ Latin, người Mĩ bản địa ở Hoa Kỳ vào thời kì tiền Colombus hầu… |
Nhượng địa Mexico (tiếng Anh: Mexican Cession) năm 1848 là một cái tên lịch sử tại Hoa Kỳ để chỉ vùng đất Tây Nam Hoa Kỳ ngày nay mà xưa kia México đã… |
Biệt khu thổ dân châu Mỹ (đổi hướng từ Khu người bản địa Mỹ) riêng cho người bản địa Mỹ hay Biệt khu thổ dân châu Mỹ (tiếng Anh: American Indian reservation) là một lãnh thổ do một bộ lạc thổ dân người da đỏ điều… |
México (đổi hướng từ Hợp Chúng Quốc Mexico) mang ảnh hưởng của cả nền văn hóa bản địa truyền thống và văn hóa Tây Ban Nha. Mexico cũng là nước có số lượng người nói tiếng Tây Ban Nha cao nhất trên… |
của người Mỹ bản địa (Native American religions) hay tôn giáo của thổ dân da đỏ hay tôn giáo của người Anh-Điêng là những thực hành tâm linh của người Mỹ… |
Văn hóa Mỹ Latinh (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) có tỷ lệ lớn người Mỹ bản địa (người da đỏ), chẳng hạn như Bolivia, Guatemala, Mexico và Peru. Các truyền thống nghi lễ khác nhau của người Mỹ Latinh gốc… |
Mexico có tỉ lệ người Hispano cao nhất, gồm con cháu của thực dân Tây Ban Nha, những người đã sống ở đây hơn 400 năm. Nó cũng có tỉ lệ người bản địa cao… |
sinh ngày 15 tháng 9 năm 1830 ở Oaxaca, Mexico trong một gia đình có mẹ là người bản địa Mexico và cha là người Criollo. Cha của ông, José de la Cruz là… |
Kiến trúc bản xứ hay kiến trúc bản địa (Vernacular architecture) là kiến trúc xây dựng được thiết kế thực hiện ngoài khuôn khổ bất kỳ truyền thống học… |
Hoa Kỳ (thể loại Cựu thuộc địa và xứ bảo hộ Anh tại châu Mỹ) Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam. Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của lục địa Bắc Mỹ, giáp với Canada ở phía đông và Nga… |
gồm lãnh thổ của Hoa Kỳ lục địa, Mexico, và các quốc gia và vùng lãnh thổ tại Trung Mỹ và Caribbean. Hầu hết các nhà địa lý học phân định rằng Bắc Mỹ… |
từ chính phủ Mexico để thành lập một thuộc địa. Mảnh đất này sẽ là biên giới bảo vệ đất Mỹ khỏi các cuộc tấn công của người bản địa. Mexico từ chối, Walker… |
Kỳ giông México (đổi hướng từ Kỳ giông Mexico) Kỳ giông Mexico hay khủng long sáu sừng (tiếng Anh: Axolotl) (Ambystoma mexicanum) là một loài kỳ giông lưu giữ các đặc điểm có được khi còn non đến giai… |
người tinh khôn) là loài linh trưởng đông đảo và lan rộng nhất. Người có hai đặc trưng cơ bản là đi đứng bằng hai chân và bộ não lớn phức tạp; những đặc điểm… |
Chiến tranh ma túy México (đổi hướng từ Chiến tranh chống ma túy Mexico) trên 120.000 người chết tới năm 2013, không kể 27.000 người mất tích. Với vị trí địa lý, Mexico từ lâu đã được sử dụng làm điểm dừng và trung chuyển cho… |
Juana Inés de la Cruz (thể loại Người México thế kỷ 17) "Phượng hoàng Mexico". Sơ Juana sống trong thời kỳ thuộc địa của Mexico, khiến bà trở thành người đóng góp cho cả nền văn học Tây Ban Nha buổi đầu cũng như… |
the world without an official Thủ đô. ^ The Quốc gia has a third official language in New Zealand Sign Language. Bản mẫu:Countries và languages lists… |
vịnh Mexico bản địa (tên tiếng Anh: Gulf Coast Native sheep) là một giống cừu mẹ đẻ ở các tiểu bang Hoa Kỳ tiếp giáp với bờ biển vùng Vịnh Mexico. Cũng… |