Kết quả tìm kiếm Người Jarai Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Jarai", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người Gia Rai, còn gọi là Jarai (Jrai) hay Ană Krai (con của rồng), là một dân tộc cư trú ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam, đa số là tại Gia Lai và một… |
Gia Lai bắt nguồn từ chữ Jarai, tên gọi của một dân tộc thiểu số trong tỉnh, cách gọi này vẫn còn giữ trong tiếng của người Ê-đê, Ba Na, Lào, Thái Lan… |
Tiểu quốc J'rai (đổi hướng từ Tiểu quốc Jarai) vật trong các truyền thuyết của người người Ê đê và Jarai. Một tài liệu khác ghi là 20 "đời vua" tiểu quốc Jrai, là người kế tục giữ gươm thần do chàng… |
của người Jarai là phía Nam của Pleiku, từ Phú Thiện trở vào. Với nghĩa thứ hai, Pleiku là làng có độ cao hơn so với các làng khác của người Jarai. Như… |
Tiếng Gia Rai (đổi hướng từ Tiếng Jarai) of Jarai grammar. Vietnam data microfiche series, no. VD55-01. Huntington Beach, Calif: Summer Institute of Linguistics. Ethnologue report for Jarai language… |
Người Rang Đê hay Đêgar, theo tiếng Phạn Ấn Độ là Radaya, là một khối tộc người nói tiếng Ê Đê, Jarai thuộc Ngữ tộc Malay-Polynesia. Dân số của khối tộc… |
Jarai là tên gọi của: người Jarai: chuyển âm theo tiếng Việt (Gia Rai)- tên một bộ tộc ở khu vực bắc Tây Nguyên, Việt Nam hiện nay Tiểu quốc J'rai: Tên… |
Các dân tộc ở Campuchia (đề mục Dân tộc lớn nhất ở Campuchia là người Khmer, chiếm khoảng 90% tổng dân số, họ chủ yếu sinh sống ở tiểu vùng đất thấp sông Mekong và đồng bằng trung tâm. Trong lịch sử, người Khmer đã sinh sống gần hạ lưu sông Mekong trong một vòng cung tiếp giáp chạy từ phía nam cao nguyên Khorat, nơi ngày nay là điểm tiếp giáp giữa Thái Lan, Lào và Campuchia, trải dài về phía tây nam qua các vùng đất xung quanh hồ Tonle Sap đến dãy núi Cardamom, sau đó tiếp tục lùi về phía đông nam đến cửa sông Cửu Long ở đông nam Việt Nam.) vùng đất này. Hai trong số những nhóm cao nguyên này, người Rade và người Jarai, là những dân tộc Chamic nói ngôn ngữ hệ Nam Á có nguồn gốc từ Chăm cổ.… |
cho âm /j/. Ví dụ như Jarai thành "Gia Rai", Jeh-Tariang thành "Giẻ Triêng". Đầu tiên J chỉ là chữ hoa cho chữ I nên nhiều người ở những nước nói tiếng… |
của người Jarai là phía Nam của Pleiku, từ Phú Thiện trở vào. Với nghĩa thứ hai, Pleiku là làng có độ cao hơn so với các làng khác của người Jarai. Như… |
tố Ấn Độ hóa hơn mà tạo thành các nhóm Raday. Người Rang Đê được cho là tổ tiên của người Êđê và Jarai,đã được ghi chép khá nhiều trong các bia ký Champa… |
lập năm 1990 có trụ sở ở Nam Carolina (Hoa Kỳ) và do Ksor Kok, một người dân tộc Jarai đứng ra làm chủ tịch. Tổ chức này bị Chính phủ Việt Nam hiện hành… |
Ba Na, Jarai, Ê đê, Cơ Ho, Mạ, Xơ Đăng, Mơ Nông..., nhóm các dân tộc Khmer Loeu gồm người Tampuan, người Kreung, người Kuy ở Campuchia và người Mru ở Miến… |
Darlac. Tính đến năm 1971, tỉnh Phú Bổn có tổng cộng 69.765 người, đa số là người Jarai và Bahnar,Chăm hroi. Phú Bổn nằm ở cao độ từ 150 m đến 1.000… |
Bồn Man: (1369 - 1478) ở vùng phía tây Bắc Trung Bộ và Tây Bắc Tiểu quốc Jarai: ở vùng bắc Tây Nguyên Tiểu quốc Adham: ở vùng trung Tây Nguyên Tiểu quốc… |
Jacques Dournes (thể loại Người Gia Rai) Nam. Pơtao, một lý thuyết về quyền lực ở người Jarai Đông Dương: giới thiệu về phong tục, lịch sử của người Gia Rai và lý thuyết về Vua Lửa và Vua Nước… |
tiểu quốc Hoa Anh, phong vương cho chúa xứ này. Cả Hoa Anh, Panduranga, Jarai trở thành phiên thuộc của nhà Lê sơ. Năm 1578, Lương Văn Chánh là tướng… |
Ê-Đê và Jarai gọi là Yang Kơ Hmeng là một tháp Champa nằm trên núi Nhạn, thắng cảnh tiêu biểu của Tuy Hòa, tỉnh lị của Phú Yên. Tháp được người Chăm sinh… |
Yang Po Inư Nagar hay Yang Pô Ana Gar (Inư, Ana trong tiếng Chăm, Eđê, Jarai theo âm cổ gốc có nghĩa là Mẹ) (tên đầy đủ là Po Inư Nagar, hay còn gọi là… |
Việt Nam đã cho thấy người Chăm chính là hậu duệ về mặt ngôn ngữ và văn hóa của người Sa Huỳnh cổ. Các hiện vật khảo cổ của người Sa Huỳnh đã cho thấy… |