Kết quả tìm kiếm Nang lông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nang+lông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nang lông hay nang tóc là một cơ quan năng động được tìm thấy tại da ở các động vật có vú. Nó nằm trong lớp biểu bì của da và được tạo thành từ 20 loại… |
Mụn trứng cá (đề mục Sừng hóa cổ nang lông) vulgaris), là bệnh da liễu được đặc trưng bởi tình trạng viêm khu trú vùng nang lông - tuyến bã. Cơ chế sinh bệnh được xác định cho đến thời điểm hiện nay… |
nang lông tiếp tục phát triển như bình thường và tích tụ quanh chân lông, tạm thời neo lông tại chỗ và bảo quản lông. Tại một số thời điểm, nang lông… |
nhờn. U nang biểu mô có nguồn gốc từ lớp biểu bì và u nang pillar có nguồn gốc từ nang lông. Do đó, về mặt kỹ thuật, chúng không phải là u nang bã nhờn… |
là tình trạng một nang lông (lỗ chân lông) trên da bị bít tắc. Keratin (mảnh vụn da) kết hợp với dầu thừa trên da khóa kín nang lông. Nhân mụn trứng cá… |
do gãi mà không cần lây nhiễm hoặc hóa chất như bạch biến, vẩy nến, lichen phẳng, lichen chấm, vảy phấn đỏ nang lông, và bệnh Darier.[cần dẫn nguồn]… |
Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú. Lông được đặt các tên gọi khác nhau tùy thuộc vào vị trí mọc. Trên… |
cơ quan thụ cảm nhiệt để cảm nhận nhiệt độ. Ngoài ra, chân bì còn chứa nang lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn (tuyến dầu), tuyến apocrine, mạch máu và… |
phát hiện sự gia tăng của viêm nang lông, hoặc nhiễm trùng quanh nang lông, ở những phụ nữ thường tẩy hoặc cạo vùng lông bikini của họ. Trong các xã hội… |
tế bào nâng đỡ lớp nang lông mi. Nếu thường xuyên dùng mascara có thể thấy, lớp nâng đỡ lông mi này bị mỏng hoặc yếu, sẽ làm cho lông mi của mình yếu và… |
thì. Các nang lông mi có gắn kết với nhiều tuyến được gọi là tuyến Zeis và tuyến Moll. Có khá nhiều bệnh và rối loạn có thể xảy ra đối với lông mi: Bệnh… |
phát sinh trong một nang lông hay độc lập với nang lông. Mụn mủ có thể khác nhau về kích thước và hình dạng; tuy nhiên mụn mủ nang lông luôn có hình nón… |
Lông tai là lông cuối mọc từ sụn nang tóc bên trong ống tai ngoài ở người. Theo nghĩa rộng hơn, lông tai cũng có thể bao gồm các sợi lông tơ mỏng bao… |
là có khả năng tái tạo hoàn toàn mô bị tổn thương, bao gồm nang lông, da, tuyến mồ hôi, lông và sụn. ^ Dieterlen, F. (2008). Acomys kempi. 2008 Sách đỏ… |
được bao phủ bởi các nang lông, nó có thể có vẻ bên ngoài như không có lông. Có hai loại da chung, da có lông và da bóng (không có lông). Vì đóng vai trò… |
(carbuncle) và nhọt (furuncle) là những loại áp-xe, thường do nhiễm trùng nang lông nhưng hậu bối lớn hơn. Áp-xe thường gây ra do nhiễm khuẩn. Thường nhiều… |
với nang lông và những loại tồn tại độc lập. Các tuyến bã nhờn được tìm thấy trong các khu vực phủ đầy lông, nơi chúng được kết nối với các nang tóc.… |
hữu ích để chống lại nhiễm trùng ngoài da như bệnh chốc lở hoặc viêm nang lông. Chúng cũng có thể được sử dụng để tiêu diệt S. aureus kháng methicillin… |
Tiếng Lào gọi cây này bai yanang hay bai ya nang (có nghĩa là "lá yanang"), hoặc đơn giản là yanang hay ya nang (ย่านาง). Danh hiệu này là tên gọi phổ biến… |
nam trưởng thành và thường ở trên thân người tại những nang lông và được gọi là viêm nang lông tăng tiết bã nhờn. Viêm da tiết bã nhờn mức độ nhẹ là thường… |