Kết quả tìm kiếm Mất 664 Tcn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mất+664+Tcn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
664 trưóc công nguyên là một năm trong Công lịch. Tần Tuyên công,vua thứ 11 nước Tần qua đời. Con trai ông Tần Thành công lên ngôi. Trận hải chiến đầu… |
Cleopatra VII (thể loại Mất năm 30 TCN) Philopator (tiếng Hy Lạp Koine: Κλεοπάτρα Θεά Φιλοπάτωρ; 70/69 TCN – 10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios… |
Tần Tuyên công (thể loại Mất năm 664 TCN) Tần Tuyên công (Tiếng Trung: 秦宣公, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng… |
Tần (nước) (thể loại Năm 221 TCN) 676 TCN: con trai thứ của Ninh công. Tần Tuyên công (宣公), cai trị 676 TCN - 664 TCN: con trai cả của Đức công. Tần Thành công (成公), cai trị 664 TCN - 660… |
Tử Nguyên (thể loại Mất năm 664 TCN) Tử Nguyên (Tiếng Trung: 子元, ? - 664 TCN), tên là Thiện (善), tức Vương tử Thiện (王子善), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu. Ông là con của Sở Vũ vương, em của Sở… |
974 USD, Tây Ban Nha là 853 USD, Pháp là 841 USD, Đức là 791 USD, Na Uy là 664 USD. Thấp nhất trong các nước Tây Âu thời đó là Ireland cũng có GDP bình… |
Nhà Hán (thể loại Năm 206 TCN) vương quốc bán tự trị dần mất đi hoàn toàn tính độc lập, đặc biệt là sau Loạn bảy nước. Từ thời Hán Vũ Đế (trị. 141 TCN – 87 TCN) trở đi, triều đình Trung… |
Tần Thủy Hoàng (thể loại Mất năm 210 TCN) Hoàng (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là Chính (政), tính Doanh (嬴), thị Triệu (趙) hoặc… |
gọi là "Israelis". Sau khi vua Solomon (973 - 937 TCN) (còn nhiều tranh cãi về niên đại chính xác) mất, Vương quốc Israel Thống nhất bị chia đôi thành:… |
(2926—2890 TCN; hoặc Kaa hoặc Qáa), là vị vua cuối cùng của Vương triều thứ nhất. vương triều của ông kéo dài 33 năm vào giai đoạn cuối thế kỷ 30 TCN. Manetho… |
năm 7.000 TCN đến năm 2.200 TCN và nhanh chóng lan rộng ra các quần đảo Bắc Mariana và Borneo vào năm 1500 TCN; Đảo Melanesia vào năm 1300 TCN; và phần… |
Giê-su (thể loại Mất thập niên 30) Nôm: 支秋, còn được viết là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô; khoảng 4 TCN – 3 tháng 4, 33 SCN), còn được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô… |
Continuum Political Encyclopedia of the Middle East. New York: Continuum. tr. 664–673. ISBN 978-0-8264-1413-7. ^ “A/RES/181(II) of 29 November 1947”. United… |
của La Mã năm 30 TCN và người Ai Cập không được coi là công dân La Mã trong hơn hai thế kỷ. Đây là thời kỳ mà dân tộc cổ Ai Cập mất đi bản sắc, và là… |
Tần Thành công (thể loại Mất năm 660 TCN) công, vua thứ 11 nước Tần. Năm 664 TCN, Tuyên công qua đời nhưng không có con nên Thành công là người kế vị. Năm 663 TCN, vua các chư hầu nhỏ là Lương… |
nước Ai Cập. Nền văn minh Ai Cập được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN (theo trình tự thời gian của bảng niên đại Ai Cập) với sự thống nhất chính… |
Vương quốc Ptolemy (thể loại Năm 305 TCN) đoạn (332 TCN - 30 TCN) trong lịch sử Ai Cập cũng được chia như sau: 1) Thời Ai Cập thuộc Macedonia (332 TCN - 305 TCN) vì cho đến năm 305 TCN tướng Ptolemaios… |
trước Công nguyên và Vương quốc Judah đến Đế quốc Tân Babylon vào năm 586 TCN. Một phần dân số Judea đã bị đày đến Babylon. Các sự kiện lịch sử tiếp theo… |
Seti I (thể loại Mất năm 1279 TCN) pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 19. Ông trị vì trong khoảng 1290 - 1279 TCN. Cái tên Seti của ông có nghĩa là"thuộc về thần Set". Seti I là người con… |
vào tuổi già và cai trị trong một thời gian khá ngắn (1324-1320 TCN hay 1327-1323 TCN). Ay tiếp tục đóng đô ở Thebes (Ai Cập). Ông được kế vị bởi con… |