Kết quả tìm kiếm Mùa sinh sản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mùa+sinh+sản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sinh sản là quá trình sinh học mà các sinh vật đơn lẻ mới - "con đẻ" - được tạo ra từ "cha mẹ" của chúng. Sinh sản là một tính năng cơ bản của tất cả cuộc… |
Sinh sản theo mùa (hay mùa sinh sản hay mùa ghép đôi) là những loài động vật kết đôi và giao phối, sinh sản trong những khoảng thời gian nhất định trong… |
Sinh sản sinh dưỡng (còn được gọi là nhân bản vô tính) là một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật trong đó một cây mới phát triển từ cơ quan sinh dưỡng… |
gian (mùa vụ, sinh thái) ví dụ như do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau ví dụ như các cá thể thuộc các quần thể có các mùa sinh sản khác… |
Trong mùa sinh sản, những con đực có các mảng màu nổi bật, đầu và cổ và đuôi chuyển màu cam sáng, và cơ thể màu xanh đậm. Ngoài mùa sinh sản, con đực… |
Họ Trèo cây (đề mục Làm tổ, sinh sản và sinh tồn) Mặc dù chim trèo cây thường kiếm ăn trong vùng lãnh thổ của chúng vào mùa sinh sản, nhưng thỉnh thoảng chúng tham gia kiếm ăn cùng với nhiều loài chim khác… |
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con chỉ được sinh ra từ cơ thể mẹ, và thừa hưởng các đặc điểm chỉ từ cơ thể mẹ đó. Hình thức sinh sản… |
là cam, đen than và trắng trong mùa sinh sản, và nâu và đốm màu trắng ngoài mùa sinh sản. Bộ lông ngoài mùa sinh sản tương tự như bộ lông của cò bợ và… |
Chúng là loài sinh sản nói chung theo mùa, nhưng mùa sinh sản thay đổi theo khu vực địa lý, thường là mùa mưa ở nhiều nơi, hoặc mùa hè tại những vùng… |
Cá sấu (đề mục Mùa sinh sản) 100 psi đối với một con chó to. Cá sấu đực là những kẻ khá ầm ỹ. Vào mùa sinh sản, chúng phát ra những âm thanh có thể so sánh với động cơ của những chiếc… |
điểm mà tỷ lệ hàu có sản phẩm chín muồi cao nhất. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, tỷ lệ đực/cái là 38-90%: 0-16%. Mùa sinh sản của hàu vào khoảng từ… |
chân và mắt cò màu vàng. Lông cò chuyển sang màu đỏ, xanh và trắng vào mùa sinh sản. Vào thời gian còn lại lông cò màu nâu xám pha đốm trắng. Cò bợ sống… |
Nhông hàng rào (đề mục Sinh sản) giới. Nó là một loài ăn côn trùng và con đực có cổ màu đỏ tươi trong mùa sinh sản dẫn đến tên thông thường sai là "Nhông hút máu". Phạm vi bản địa của… |
phiến chuyển sang màu xanh lam sáng trong mùa sinh sản. Con trống có bộ lông màu hạt dẻ sậm trong mùa sinh sản, trở lại màu xám đen. Con mái giữ lại bộ… |
tên là Lục lình) là máu của khỉ cái chảy ra sau khi sinh đẻ. Ở một số loài khỉ, vào mùa sinh sản (tháng 6 - 7), khỉ cái thường ra những chỗ mỏm đá cheo… |
thường dẫn tới hoạt động của một bộ phận cơ thể như ve vẩy tai, đuôi, đến mùa sinh sản các loài chim thường hót hoặc khoe lông, hoặc có sự tranh giành con cái… |
Cáo tuyết Bắc Cực (đề mục Sinh sản) sống nhỏ khác. Cáo Bắc Cực hình thành những đôi đơn giao phối trong mùa sinh sản và chúng sẽ ở cùng nhau để nuôi dưỡng con non trong các hang dưới lòng… |
mòn. Chúng chủ yếu sống đơn độc, đôi khi sống theo cặp và nuôi con vào mùa sinh sản. Tiếng kêu của chúng giống với bồng chanh rừng, hai loài dễ bị nhầm lẫn… |
Úc. Chúng có tính lưỡng hình giới tính cao, chim trống có bộ lông vào mùa sinh sản màu sắc rực rỡ, với chỏm đầu, lông rìa tai và trên lưng màu xanh da trời-bạc… |
Mực đom đóm (đề mục Sinh sản) trong mùa sinh sản vào mùa xuân, nhưng dành phần lớn cuộc sống của chúng ở vùng nước sâu hơn từ 200-400 mét. Chúng là những sinh vật phát quang sinh học… |