Kết quả tìm kiếm Mã Di Truyền Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mã+Di+Truyền", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mã di truyền (tiếng Anh: Genetic code) là bộ quy tắc mà các tế bào sống sử dụng để dịch mã thông tin được mã hóa trong vật liệu di truyền (những chuỗi… |
Mã (Hán tự: 馬) có nghĩa là ngựa. Ngoài ra mã cũng có thể hiểu là: Mã (họ) Mã (cờ vua) Mã di truyền Mã vạch Mã Morse Mã tấu Mã hóa Trang định hướng này… |
Bộ ba mã di truyền là tập hợp 3 nucleotide liền nhau trên phân tử axit nucleic mang thông tin về amino acid và tiến trình dịch mã. Đây là thuật ngữ thuộc… |
Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật. Thực tế, việc các sinh vật sống thừa hưởng những đặc tính… |
Gen (đổi hướng từ Gien di truyền) những RNA không mã hóa có chức năng chuyên biệt. Do đó, theo nghĩa rộng, định nghĩa khoa học hiện đại về gen là bất cứ đoạn locus di truyền được, đoạn trình… |
DNA (đổi hướng từ Vật liệu di truyền) DNA hay ADN (deoxyribonucleic) là phân tử mang thông tin di truyền quy định mọi hoạt động sống (sinh trưởng, phát triển và sinh sản) của các sinh vật… |
tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA… |
Trong sinh học phân tử và di truyền học, phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gen. Trong quá trình này, trình tự các đêôxyribônuclêôtit… |
Nguồn gốc người Việt (thể loại Truyền thuyết) dị trong bộ mã di truyền cho phép xác định sự tiến hóa và phát tán các quần thể người. Trong số đó thì nghiên cứu các vùng mã di truyền sau đây có ứng… |
bảng mã di truyền. Trong tự nhiên, nhìn chung là có 20 amino acid tham gia tạo nên protein; tuy nhiên, ở một số sinh vật nhất định, mã di truyền của chúng… |
kháng sinh. 20 loại amino acid sinh protein được mã hóa trực tiếp bởi bộ ba mã hóa codon trong mã di truyền và được coi là những amino acid "chuẩn". Ba amino… |
Danh sách ARN (thể loại Di truyền học) vì là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ DNA, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền thường được gọi là côđon (đơn vị mã) gồm ba ribônuclêôtit… |
Trong di truyền học phân tử, vùng không được dịch mã là đoạn của mRNA, gồm hai chuỗi ribônuclêôtit ở hai phía liền kề vùng mã hoá của nó: một chuỗi ở… |
Vùng mã hóa ở gen là chuỗi nuclêôtit của DNA mang thông tin di truyền về sản phẩm mà gen đó quy định. Sản phẩm này là phân tử RNA, trong đó chủ yếu và… |
nucleic là vật liệu di truyền của nó, và sử dụng cùng 20 aminoaxit khi tạo thành các khối protein. Tất cả sinh vật dùng chung mã di truyền để phiên dịch chuỗi… |
được coi là RNA không mã hóa (kí hiệu ncRNA, viết tắt của "non-coding RNA"). Những ncRNA này cũng có thể chứa êxôn (mang mã di truyền) nên cũng cần xử lý… |
Mã kết thúc là ba nuclêôtit liền nhau trên phân tử axit nuclêic có chức năng chấm dứt dịch mã Đây là thuật ngữ trong di truyền học, nguyên gốc tiếng Anh… |
theo kiểu viết tắt 3 chữ cái, (xem mã di truyền). Khi trình tự motif xuất hiện trong exon của một gen, thì nó có thể mã hóa "motif cấu trúc" "của protein";… |
mật mã di truyền từ mRNA (RNA thông tin) có sự phối hợp của tRNA và rRNA, nên có thể nói gọn: sản phẩm gen là RNA. Đây là thuật ngữ trong Di truyền học… |
Guanosine triphosphat (đề mục Dịch mã di truyền) những nguyên liệu cần thiết cho quá trình tổng hợp RNA trong quá trình phiên mã. Cấu trúc của nó tương tự như cấu trúc của nucleobase guanine, sự khác biệt… |