Kết quả tìm kiếm Magnesi Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Magnesi” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Magnesi (Magiê, Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12. Magnesi là kim… |
Magnesi chloride là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2(H2O)x của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng… |
Magnesi oxide (công thức hóa học MgO) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt… |
Magnesi sulfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magnesi, lưu huỳnh và oxy, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối… |
Magnesi hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng… |
Magnesi carbonat là một hợp chất hóa học vô cơ, có công thức hóa học là MgCO3, ở dạng thường nó là một chất rắn màu trắng, vô định hình, vụn bở. Trong… |
này magnesi có trạng thái oxy hóa 2+. Đây là muối magnesi của acid acetic. Chất này hay chảy nước và khi bị nung nóng, nó phân hủy thành magnesi oxide… |
238U). Số khối luôn là một số nguyên và có đơn vị là "nucleon". Ví dụ, magnesi-24 (24 là số khối) là một nguyên tử có 24 nucleon (12 proton và 12 neutron)… |
Magnesi stearat là hợp chất hóa học có công thức Mg(C 18H 35O 2) 2. Nó là một loại xà phòng, bao gồm muối chứa hai anion stearat (anion của axit stearic)… |
[12,0096; 12,0116] Nitơ: [14,00643; 14,00728] Oxy: [15,99903; 15,99977] Magnesi: [24,304; 24,307] Silic: [26,084; 26,086] Lưu huỳnh: [32,059; 32,076] Clo:… |
Magnesi citrate là một chế phẩm magiê ở dạng muối với acid citric theo tỷ lệ 1:1 (1 nguyên tử magiê trên mỗi phân tử citrate). Tên "magiê citrat" không… |
Magnesi glycinate, còn được gọi là magnesi diglycinate hoặc magnesi bisglycinate, là muối magiê của glycine (một magnesi và hai phân tử glycine), và được… |
đặc trưng bởi hàm lượng sắt, và magnesi cao, và nhiệt độ khi phun trào thường trên 950 °C. Mácma bazan có sắt và magnesi cao còn nhôm và silica tương đối… |
acid hơn hết.. Một số cặp kim loại khác, như magnesi-đồng, có hiệu năng cao hơn: ví dụ, dùng một mảnh magnesi thay cho kẽm sẽ giúp tăng điện áp từ 1.1 V… |
Magnesi bromide (công thức hóa học: MgBr2) là một hợp chất vô cơ của magie và brom có màu trắng và hút nước. Nó thường được dùng như là một thuốc an thần loại… |
Magnesi nitrat là một muối với công thức hóa học Mg(NO3)2. Trong không khí nó nhanh chóng tạo thành muối ngậm 6 nước với công thức Mg(NO3)2·6H2O (và khối… |
nickel chloride thường có màu xanh lục của [NiCl2(H 2O)4]. natri chloride, magnesi sulfat ngậm 7 nước (heptahydrat) không màu hoặc trắng vì các cation và… |
Magnesi là một yếu tố thiết yếu trong hệ thống sinh học. Magnesi thường xuất hiện dưới dạng ion Mg2+. Đây là một khoáng chất dinh dưỡng thiết yếu (tức… |
((CH3)3Si)2NLi Natri chloride NaCl Kali chloride KCl Kali nitrat KNO3 Magnesi chloride MgCl2 Natri acetat CH3COONa Kali permanganat KMnO4 Chì(II) acetat… |
khí. Ở dạng khối, kim loại khó đốt cháy, thậm chí còn khó hơn các miếng magnesi; nhưng khi cắt ra, kim loại cháy trong không khí cho ngọn lửa cam-đỏ có… |