Kết quả tìm kiếm Maccabi Tel Aviv F.C. Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Maccabi+Tel+Aviv+F.C.", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Maccabi Tel Aviv (tiếng Hebrew: מועדון כדורגל מכבי תל אביב; Moadon Kaduregel Maccabi Tel Aviv) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại thành phố Tel Aviv… |
Sân vận động Bloomfield (thể loại Maccabi Tel Aviv F.C.) bóng đá ở Tel Aviv, Israel. Sân có sức chứa 29.400 chỗ ngồi. Đây là sân nhà của Maccabi Tel Aviv, Hapoel Tel Aviv và Bnei Yehuda Tel Aviv. Sân vận động… |
Eran Zahavi (thể loại Maccabi Tel Aviv F.C. players) người Israel chơi ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc là tiền đạo cho Maccabi Tel Aviv F.C. và đội tuyển bóng đá quốc gia Israel. Zahavi được mệnh danh là cầu… |
Câu lạc bộ bóng đá Maccabi Haifa (Maccabi Haifa Football Club, tiếng Hebrew: מועדון הכדורגל מכבי חיפה, Moadon HaKaduregel Maccabi Haifa) là một câu lạc… |
thắng thứ ba cho Villarreal trong chiến thắng 4–0 trên sân nhà trước Maccabi Tel Aviv FC tại UEFA Europa League. Bảy ngày sau, anh gia hạn hợp đồng đến năm… |
cao nhất. Maccabi Haifa, Maccabi Tel Aviv, Hapoel Tel Aviv và Beitar Jerusalem là các câu lạc bộ thể thao lớn nhất. Maccabi Tel Aviv, Maccabi Haifa và… |
Avram Grant (thể loại Huấn luyện viên bóng đá Maccabi Tel Aviv) Hapoel Petah Tikva Vô địch giải trẻ Israel (Toto Cup Al): 1990; 1991 Maccabi Tel Aviv FC Vô địch giải bóng đá Israel (Israeli championships): 1992; 1995 Vô… |
Rúben Neves (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto) tại UEFA Champions League trong chiến thắng 2-0 của Porto trước Maccabi Tel Aviv F.C. ở lượt trận thứ 3 vòng bảng, thành tích này xô đổ kỷ lục cũ là 20… |
đấu với Maccabi Tel Aviv ba lần: ở vòng sơ loại (đã được bốc thăm lại), ở vòng bảng và ở trận chung kết, trận đấu bị hỗn loạn với việc Maccabi được trao… |
1969 vào tới chung kết Asian Club Championship, để thua 1-0 trước Maccabi Tel Aviv trong trận chung kết tại Bangkok. Khi Kim thôi chứ tại Cơ quan Tình… |
mỗi bảng năm đội. Đội nhất và nhì mỗi bảng lọt vào vòng bán kết. Maccabi Tel Aviv (ISR) đánh bại Yangzee (KOR) và trở thành câu lạc bộ Israel thứ hai… |
mỗi bảng bốn đội, đội nhất và nhì mỗi bảng lọt vào vòng bán kết. Maccabi Tel Aviv giành danh hiệu châu Á thứ hai sau khi Al-Shorta từ chối thi đấu với… |
các đội bóng ngoài AZ, Ballkani, Bodø/Glimt, Fiorentina, Gent, HJK, Maccabi Tel Aviv, PAOK, Slovan Bratislava và Zorya Luhansk có lần đầu tiên ra mắt ở… |
Raz Meir (thể loại Cầu thủ bóng đá Bnei Yehuda Tel Aviv F.C.) tục chơi ở đội trẻ. Mùa hè năm 2015, anh được cho mượn tại Bnei Yehuda Tel Aviv. Vào ngày 8 tháng 8 năm 2015, anh có trận ra mắt đội bóng, khi vào sân… |
UEFA Champions League 2004–05 (đề mục Bảng F) ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League). Trận đầu tiên Maccabi Tel Aviv, thua với tỉ số 2-1 nhưng trao thắng 3–0 khi đối đầu PAOK để bảo vệ… |
Sevilla FC. Anh ấy đã có trận ra mắt UEFA Europa League mười ngày sau đó, bắt đầu và kết thúc trận thua 1–0 trên sân nhà trước Maccabi Tel Aviv FC cũng tại… |
Hòa Thua Chelsea v Maccabi Tel Aviv Porto v Chelsea Dynamo Kyiv v Chelsea Chelsea v Dynamo Kyiv Maccabi Tel Aviv v Chelsea Chelsea v Porto Paris… |
Sân vận động Sammy Ofer (thể loại Maccabi Haifa F.C.) UEFA Champions League được diễn ra vào ngày 30 tháng 9 năm 2015 giữa Maccabi Tel Aviv với Dinamo Kyiv, Dinamo đã giành chiến thắng 2–0 với các bàn thắng… |
cả các đội ngoài AZ, Ballkani, Bodø/Glimt, Fiorentina, Gent, HJK, Maccabi Tel Aviv, PAOK, Slovan Bratislava và Zorya Luhansk đều có trận ra mắt ở vòng… |
AZ và Vitesse PAOK và Olympiacos (UEL) Rennes và Monaco (UEL) Maccabi Tel Aviv và Maccabi Haifa Partizan và Red Star Belgrade (UEL) Omonia và Anorthosis… |