Kết quả tìm kiếm Lục quân Đức Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lục+quân+Đức", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lục quân Đức là một lực lượng trong quân đội Đức (Bundeswehr) cùng với hai lực lượng khác là hải quân và không quân Đức. Lực lượng này tác chiến trên… |
Heer là Lục quân Đức và là một phần của Wehrmacht kế thừa cấu trúc quân phục và cấp bậc từ Reichsheer của Cộng hòa Weimar (1921–1935). Có một vài thay… |
Lục quân (tiếng Đức: Heer, tiếng Đức: [heːɐ̯] ) là thành phần lực lượng trên bộ của Wehrmacht, lực lượng vũ trang chính quy của Đức, từ năm 1935 cho đến… |
Lục quân Đế quốc Đức được đổi hướng đến đây. Để tìm hiểu các nghĩa khác, xem bài Lục quân Đế quốc La Mã Thần thánh và Lục quân Áo và Hungary trong Chiến… |
Dương. Quân đội Đức (Bundeswehr) được tổ chức thành các nhánh Heer (lục quân và lực lượng đặc biệt KSK), Marine (hải quân), Luftwaffe (không quân), Cục… |
Gepard (pháo phòng không tự hành) (thể loại Nguồn CS1 tiếng Đức (de)) Flugabwehrkanonenpanzer Gepard là một tổ hợp pháo phòng không tự hành SPAAG của Lục quân Đức. Pháo được phát triển vào những năm 1960s và đã được nâng cấp nhiều lần… |
Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn… |
Tổng tư lệnh Lục quân (tiếng Đức: Oberkommando des Heeres, viết tắt OKH), hay Bộ Tư lệnh Lục quân, là cơ quan tối cao của Lục quân Đức Quốc xã. Cơ quan… |
Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam là bộ phận chính cấu thành nên Quân đội Nhân dân Việt Nam. Lục quân có quân số khoảng từ 400-500 ngàn người và lực… |
Wehrmacht (đổi hướng từ Quân đội Đức Quốc Xã) Wehrmacht bao gồm Heer (lục quân), Kriegsmarine (hải quân) và Luftwaffe (không quân). Đây là lượng chiến đấu chính của Đức trong Chiến tranh thế giới… |
Tập đoàn quân số 8 (tiếng Đức: 8. Armee) là một đơn vị tác chiến cấp Tập đoàn quân của Lục quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Nó tồn tại hai lần… |
Cụm tập đoàn quân Bắc Ukraina (tiếng Đức: Heeresgruppe Nordukraine) là biên chế cấp Cụm tập đoàn quân của Lục quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai… |
8.8cm Flak 37 Selbstfahrlafette auf 18 ton Zugkraftwagen (thể loại Pháo tự hành Đức) trên khung xe bán xích FAMO Sd.Kfz.9.Vào năm 1942, lực lượng không quân và lục quân Đức đã đặt hàng sản xuất 112 chiếc 8.8 cm Flak 37 auf Zgkw 18t.Khẩu pháo… |
trách nhiệm được giao cho họ. Cấp bậc và phù hiệu của Lục quân Đức trong Thế chiến II Màu quân đoàn của Luftwaffe (1935–45) Cơ cấu nhân sự Luftwaffe ^… |
Thượng tướng Thông tin liên lạc (thể loại Tướng Đức Quốc Xã) Thượng tướng Thông tin liên lạc (tiếng Đức: General der Nachrichtentruppe) là một cấp bậc tướng lĩnh trong Lục quân Đức Quốc xã. Cấp bậc này được xếp vào nhóm… |
không tầm ngắn đã bị hủy bỏ do MBDA và Diehl Defence phát triển cho Lục quân Đức và cũng dự kiến được tích hợp trong chương trình phát triển vũ khí phòng… |
Yang Kyoungjong (thể loại Quân nhân Nhật Bản) lượng quân đội: Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Hồng quân Liên Xô và sau cùng là Lục quân Đức Quốc xã (Wehrmacht). Năm 1938, ở tuổi 18, Yang bị bắt quân dịch… |
Albatros D.III (thể loại Máy bay quân sự Đức thập niên 1910) máy bay tiêm kích hai tầng cánh được Cục không quân Lục quân Đức (Luftstreitkräfte) và Cục không quân Áo-Hung (Luftfahrtruppen) sử dụng trong Chiến tranh… |
Walther von Brauchitsch (thể loại Thống chế Lục quân Đức Quốc Xã) chế người Đức và là chỉ huy cao cấp của quân đội Đức trong những năm đầu của Thế chiến thứ hai. Sinh ra trong một gia đình dòng dõi theo quân đội, ông… |
Erich von Manstein (thể loại Thống chế Lục quân Đức Quốc Xã) tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế. Ông được thăng đến cấp hàm Thống chế trong Chiến… |