Kết quả tìm kiếm Lịch sử Tây Sahara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Tây+Sahara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phoenicia ở phía Tây Sahara, nhưng mọi dấu tích quá khứ đều đã mất và thực sự không còn lại một dấu vết gì. Xem Lịch sử Tây Sahara. Tới năm 500 TCN ảnh… |
Lịch sử, sử học hay gọi tắt là sử (Tiếng Anh: history) là một môn khoa học xã hội nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người… |
Tây Sahara (tiếng Ả Rập: الصحراء الغربية aṣ-Ṣaḥrā’ al-Gharbīyah, Ngữ tộc Berber: Taneẓroft Tutrimt, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: Sahara Occidental)… |
Lịch sử châu Phi Lịch sử châu Mỹ Lịch sử Châu Nam Cực Lịch sử châu Á Lịch sử Australia Lịch sử Đông Á Lịch sử vùng Âu Á Lịch sử vùng Tây Âu Á Lịch sử… |
của Tây Bắc Phi. Nó được thành lập vào năm 1946 bằng cách gia nhập khu vực phía nam của Tây Ban Nha bảo hộ Moroc, thuộc địa Ifni và thuộc địa Sahara thuộc… |
Sahara thuộc Tây Ban Nha là tên đã được dùng cho lãnh thổ Tây Sahara ngày nay khi nó còn là lãnh thổ do Tây Ban Nha đô hộ từ năm 1884 đến 1975. Vào năm… |
yếu được sử dụng cho người gốc Phi Sahara và người dân bản địa châu Đại Dương. Các xã hội châu Phi bản địa không sử dụng thuật ngữ da đen như một bản sắc… |
Lịch sử Tây Ban Nha bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại với tư… |
Mặt trận Polisario (thể loại Xung đột Tây Sahara) sách của Hoa Kỳ và Xung đột Tây Sahara (Red Sea Press 1987) Anthony G. Pazzanita & Tony Hodges, Từ điển lịch sử Tây Sahara (xuất bản lần thứ 2. Scarecrow… |
Hạ Sahara là một thuật ngữ địa lý được dùng để miêu tả một vùng của lục địa Châu Phi nằm phía nam Sahara, hay các quốc gia châu Phi nằm hoàn toàn hay… |
dạng. Lịch sử được ghi nhận sớm nhất phát sinh ở Vương quốc Kush và ở Ai Cập cổ đại, Sahel, Maghreb và Sừng châu Phi. Sau khi sa mạc hóa sa mạc Sahara, lịch… |
Maroc (thể loại Quốc gia Sahara) thành phố tự trị của Tây Ban Nha là Ceuta và Melilla. Maroc giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông, giáp với Tây Sahara (Sahrawi hay Các… |
Tây Sahara gồm ba dải ngang màu đen, trắng, lục, theo thứ tự từ trên xuống dưới. Mé cán cờ có một hình tam giác cân màu đỏ. Vào cuối thế kỷ 19, Tây Sahara… |
vùng thung lũng sông Nile và vùng Sahara. Toàn bộ vùng tây bắc Phi được cho là do người Berber sinh sống kể từ khi có sử thành văn, trong khi vùng đông của… |
Nhà Almoravid (thể loại Lịch sử Tây Sahara) trong khu vực lịch sử của Sudan. Trong khi đó, Yusuf ibn Tashfin đã đưa khu vực rộng lớn của những gì ngày nay được gọi là Maroc, Tây Sahara, và Mauritania… |
Châu Phi (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) một lịch sử lâu đời gắn liền với sự trung tâm văn hóa của thế giới Ả Rập, trong khi các giai điệu âm nhạc của châu Phi hạ Sahara, cụ thể là của Tây Phi… |
rượu là từ Quỷ dữ." Thức uống chưng cất (Gồm cả mục lịch sử) Lịch sử bia Lịch sử rượu vang Lịch sử xã hội của rượu và ma túy ^ Global Status Report on… |
Thông qua tất cả những thay đổi lịch sử ở các nước phát triển, các nền văn hóa ở vùng khí hậu nhiệt đới châu Phi cận Sahara và rừng nhiệt đới Amazon vẫn… |
và Futuna - Bờ Tây và Dải Gaza - Tây Sahara Ý - Yemen Zambia - Zimbabwe Lịch sử theo lục địa Lịch sử theo vùng Biểu thời gian lịch sử quốc gia và những… |
Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ (thể loại Tây Sahara) được Liên minh châu Phi cũng như 41 nước trên thế giới công nhận. Lịch sử vùng Tây Sahara ít được biết cho đến khi có những mối quan hệ buôn bán giữa vùng… |