Kết quả tìm kiếm Lịch sử Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
Thời kỳ đầu Vasa là một giai đoạn trong lịch sử Thụy Điển và Phần Lan kéo dài từ năm 1523 đến 1611. Thời kỳ này bắt đầu sau cuộc chinh phục Stockholm… |
thời Trung Cổ, Thụy Điển mở rộng lãnh thổ, gồm cả Na Uy và Phần Lan. Lịch sử Thụy Điển hiện đại bắt đầu từ khi liên minh Kalmar hình thành năm 1397 và công… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng… |
ngôi vị của mình. Dưới đây liệt kê những cuộc phục bích tại Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy. Nhà Estridsen: Christopher II (tại vị:1320–1326, phục vị:1329–1332)… |
Victoria thuận lợi kế thừa ngôi vị, bà sẽ là Nữ vương thứ 4 trong lịch sử Thụy Điển sau Margareta I, Kristina và Ulrika Eleonora. Vương nữ Victoria được… |
phế truất sau khi Phần Lan thất thủ, và triều đại này biến mất khỏi lịch sử Thụy Điển sau cái chết của chú ông là Vua Karl XIII vào năm 1818. Năm 1810,… |
Dagen H (thể loại Giao thông Thụy Điển) vận tải lớn nhất trong lịch sử Thụy Điển. Có một vài lý do lớn cho sự thay đổi này: Tất cả các nước láng giềng của Thụy Điển (bao gồm Na Uy và Phần Lan… |
Carl XVI Gustaf (đổi hướng từ Carl XVI Gustaf của Thụy Điển) XVI Gustaf là vị vua trị vì lâu nhất trong lịch sử Thụy Điển, vượt qua Vua Magnus IV, người đã trị vì Thụy Điển trong suốt 44 năm 222 ngày và qua đời vào… |
trường hợp được cho là đã nhìn thấy vật thể bay không xác định hoặc UFO ở Thụy Điển. Tên lửa ma là tên gọi đặt cho các vật thể hình tên lửa hoặc tên lửa bí… |
Từ điển lịch sử Thụy Sĩ là một bách khoa toàn thư về lịch sử của Thụy Sĩ, nhằm mục đích trình bày các kết quả nghiên cứu lịch sử hiện đại theo cách có… |
Đại Pháp quan (tiếng Thụy Điển: Rikskansler) là chức vụ nổi bật và có ảnh hưởng ở Thụy Điển, từ năm 1538 cho đến năm 1799, không bao gồm các giai đoạn… |
Điển đến khi mất. Bà là Nữ vương thứ 3 trong lịch sử Thụy Điển tính tới thời điểm hiện tại và Thụy Điển sẽ đón nhận Nữ vương thứ 4 khi Thái nữ Victoria… |
Lịch sử Úc đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của nó. Người Úc cổ đại được… |
Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ đến nay trong quá trình tiến hóa loài người. Khác với lịch sử Trái Đất… |
Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu) (thể loại Lịch sử Thụy Điển) gọi là Cuộc chiến tranh Bắc Âu thứ nhất) là cuộc chiến giữa một bên là Thụy Điển và bên kia là Liên minh Đan Mạch - Na Uy, Thành bang tự do Lübeck, Cộng… |
Ađônphơ). Trong các tư liệu lịch sử, ông còn được gọi là Gustavus, hay Gustavus Đại đế, và Gustav Adolph Đại đế (tiếng Thụy Điển: Gustav Adolf den store,… |
Lịch sử của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người… |
Cuộc chiến tranh Thụy Điển-Đan Mạch (1657-1658) là cuộc chiến tranh giữa Thụy Điển liên minh cùng công quốc Holstein với Đan Mạch và Na Uy thời vua Karl… |
Tiếng Thụy Điển (svenska [²svɛnːska]) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu… |