Kết quả tìm kiếm Lịch sử Acid Hydrochloric Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Acid+Hydrochloric", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Acid hydrochloric (tiếng Anh: Hydrochloric acid), hay còn gọi là acid muriatic, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công… |
Hydro chloride (đề mục Lịch sử) Hơi trắng này là acid hydrochloric được tạo thành khi hydro chloride hòa tan trong nước. Hydro chloride cũng như acid hydrochloric là các hóa chất quan… |
Aspirin (đổi hướng từ Acid acetylsalicylic) hơn, với sản phẩm phụ sinh ra là acid acetic không có các đặc tính có hại như acid hydrochloric và còn có thể được tái sử dụng. Phương pháp này cũng được… |
Nước cường toan (thể loại Acid vô cơ) hơi. Nó được tạo thành bằng cách trộn lẫn dung dịch acid nitric đậm đặc và dung dịch acid hydrochloric đậm đặc, tối ưu là ở tỉ lệ mol 1:3. Nó là một trong… |
phần lớn kim loại và trong các tổng hợp chất hữu cơ. Khi kết hợp với acid hydrochloric, nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất có thể hòa tan… |
lịch sử hóa học đã biết đến acid hydrochloric. Tuy nhiên, chlor ở dạng đơn chất chỉ được biết đến từ năm 1774, khi Carl Wilhelm Scheele đun nóng acid… |
họng và ngực. Chlor phản ứng với nước trong niêm mạc phổi tạo thành acid hydrochloric, phá hủy mô sống và có khả năng gây tử vong. Hệ thống hô hấp của con… |
Acetaldehyde (đề mục Lịch sử) either hydrochloric acid (Spirtus salis) or sulfuric acid (Spiritus Vitrioli) produces a smell like "Aether nitri" (ethanol treated with nitric acid). Later… |
Nitrosyl chloride (thể loại CS1: không rõ lịch Julius–Gregorius) sinh ra từ sự kết hợp của acid hydrochloric và acid nitric theo phản ứng sau: HNO 3 + 3 HCl → 2 [Cl] + 2 H 2 O + NOCl Trong acid nitric, NOCl dễ bị oxy hóa… |
amonia. Sau đó, dung dịch được làm lạnh và trung hòa bằng cách thêm hydrochloric đậm đặc cho đến khi kết tủa axit benzoic hoàn tất. Các tinh thể axit… |
dày, và khi hòa với axit hydrochloric trong dạ dày, pepsinogen kích hoạt để trở thành pepsin. Pepsin là một protease aspartic, sử dụng một aspartate xúc… |
Đồng(I) chloride (đề mục Lịch sử) màu trắng rất ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung dịch acid hydrochloric đặc. Các mẫu hợp chất này không tinh khiết, thường có màu xanh lá… |
Chất độc ngạt thở (đề mục Lịch sử) quản, phế nang, chúng bị thủy phân sinh ra acid hydrochloric. Phosgene và diphosgene cùng với acid hydrochloric mới sinh làm thay đổi các tính chất lí -… |
Thuốc thử Benedict (thể loại CS1: không rõ lịch Julius–Gregorius) thuốc thử Benedict nếu đun nóng với acid hydrochloric loãng trước khi thử nghiệm. Lúc này sucrose bị thủy phân bởi acid và nhiệt nên liên kết glycosidic… |
Amphetamin (thể loại Bài viết sử dụng định dạng hAudio) có thể bổ sung acid formic, để tạo ra N-formylamphetamin. Chất trung gian này sau đó được thủy phân bằng cách sử dụng acid hydrochloric, và sau đó base… |
Insulin (thể loại CS1: không rõ lịch Julius–Gregorius) giảm lưu lượng bằng cách cho phép các cơ này co lại. Tăng tiết axit hydrochloric bởi các tế bào thành phần trong dạ dày.[cần dẫn nguồn] Tăng hấp thu kali… |
Cân bằng hóa học (đề mục Lịch sử) to the formation of sea salt [i.e., NaCl] and nitric acid, [and] the other to hydrochloric acid and sodium nitrate. This consideration, which experiment… |
Ethylen oxide (thể loại Trang sử dụng định dạng lỗi thời của thẻ chem) dung dịch nước của acid hydrochloric, hydrobromic và hydroiodic để tạo thành các halohydrin. Phản ứng xảy ra dễ dàng hơn với hai acid cuối cùng: (CH2CH2)O… |
Persia/Iran – distillation and extraction methods, sulfuric acid and hydrochloric acid, soap kerosene, kerosene lamp, chemotherapy, sodium hydroxide… |
Serbia (đề mục Tiền sử & Buổi đầu lịch sử) higher than permitted levels), 15,000 tons of ammonia, 800 tons of hydrochloric acid, 250 tons of liquid chlorine, vast quantities of dioxin (a component… |