Kết quả tìm kiếm Lâm Tế Tông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lâm+Tế+Tông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lâm Tế tông (zh. línjì-zōng/lin-chi tsung 臨濟宗, ja. rinzai-shū) là một dòng thiền được liệt vào Ngũ gia thất tông—tức là Thiền chính phái—do Thiền sư Lâm… |
trong Phật giáo Trung quán tông Duy thức tông Tịnh độ tông Mật tông Thiền Lâm Tế Tông Tào Động Tông Ấn chứng Từ điển Thiền tông Hán Việt. Hân Mẫn & Thông… |
Lâm Tế Nghĩa Huyền (zh. línjì yìxuán/ lin-chi i-hsüan 臨濟義玄, ja. rinzai gigen), ?-866/867, là một vị Thiền sư Trung Quốc, là Tổ khai dòng thiền Lâm Tế… |
Việt Nam. Cùng với tông Lâm Tế, tông Tào Động là một trong hai phái của Thiền tông còn tồn tại cho tới ngày hôm nay. Tại Nhật Bản, tông Tào Động là hệ phái… |
Thạch Ốc Thanh Củng (thể loại Lâm Tế tông) tông Lâm Tế. Sư được biết đến là một nhà ẩn sĩ và thi sĩ nổi tiếng của Trung Quốc với nhiều bài thơ còn được lưu truyền đến ngày nay. Dòng Thiền Lâm Tế… |
Đông Lăng Vĩnh Dư (thể loại Tào Động tông) theo lời mời của Quốc sư Mộng Song Sơ Trạch - vị Thiền sư nổi tiếng của tông Lâm Tế Nhật Bản, sư cất bước du phương sang Nhật Bản hoằng pháp và nhận được… |
Vân Thê Châu Hoằng (thể loại Lâm Tế tông) thuộc đời thứ 29 tông Lâm Tế, nối pháp Thiền sư Tiếu Nham Đức Bảo. Ông nổi tiếng với việc dung hợp giáo lý, tư tưởng của các tông phái đương thời và… |
Nhất Sơn Nhất Ninh (thể loại Lâm Tế tông) là một vị Thiền sư Trung Quốc thuộc tông Lâm Tế. Sau khi nhà Tống bị Mông Cổ lật đổ, sư được Nguyên Thành Tông cử đến Nhật Bản để nối lại mối quan hệ… |
Đại Huệ Tông Cảo (zh: 大慧宗杲 Ta-hui Tsung-kao, ja: Daie Sōkō, 1088–1163) là Thiền Sư Trung Quốc đời Tống, thuộc phái Dương Kì, tông Lâm Tế. Sư là pháp tử… |
và hành động của sư Lâm Tế Nghĩa Huyền (tiếng Trung: 臨濟義玄/ Lín jì yìxuán) được thu vào Đại chính tạng tập 47, và được Lâm Tế tông coi là bộ Ngữ lục (tiếng… |
Thiền sư (807-883 hoặc 813/814-890/891); Lâm Tế tông, do Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền (?-866) khai sáng; Tào Động tông, do hai Thiền sư khai sáng, đó là Động… |
Tổ Tông - Viên Quang (祖宗 - 圓光,1758-1827) là một Thiền sư Việt Nam, thuộc đời 36, phái Lâm Tế tông. Năm 1772, sư đến trụ trì chùa Giác Lâm, và biến nơi… |
Hạt Đường Huệ Viễn (thể loại Lâm Tế tông) Sư thuộc Dương Kì phái - Lâm Tế tông, là đệ tử nối pháp của Thiền sư Viên Ngộ Khắc Cần. Sư có đệ tử nổi tiếng là Hoà thượng Tế Công. Ngoài ra, dòng thiền… |
Tiên Giác Hải Tịnh (thể loại Lâm Tế tông) Tịnh (1788 - 1875, chữ nho: 先覺 - 海淨) là một thiền sư Việt Nam thuộc tông Lâm Tế, đời thứ 37. Sư từng trụ trì chùa Từ Ân ở Gia Định, làm Tăng cang chùa… |
Lan Khê Đạo Long (thể loại Lâm Tế tông) hoặc 1213-1278, là một vị Thiền sư Trung Quốc, thuộc nhánh Dương Kì, tông Lâm Tế. Sư người Tây Thục, 13 tuổi xuất gia, sau tham học với nhiều Thiền sư… |
Phật Ý Linh Nhạc (thể loại Lâm Tế tông) thiền sư Việt Nam. Ông là người truyền bá dòng đạo Bổn Nguyên thuộc Lâm Tế tông vào miền Nam Việt Nam trước tiên , và là người xây dựng chùa Từ Ân, rồi… |
Tổ Ấn Mật Hoằng (thể loại Lâm Tế tông) 密弘, gọi tắt là Mật Hoằng, 1735 - 1835), là thiền sư Việt Nam, thuộc Lâm Tế tông, đời thứ 36. Thiền sư Mật Hoằng là người họ Nguyễn, không rõ tên thật… |
Đầu Tử Nghĩa Thanh (thể loại Lâm Tế tông) sư Trung Quốc đời Tống, Tổ thứ 7 của Tào Động tông. Sư đạt đạo nơi Thiền sư Phù Sơn Pháp Viễn (Lâm Tế tông), nhưng lại là pháp tử của Thiền sư Thái Dương… |
Quốc sư (ja. daitō kokushi), là một vị Thiền sư Nhật Bản lỗi lạc thuộc tông Lâm Tế. Sư nối pháp Nam Phố Thiệu Minh (ja. nampo jōmyō) và là thầy của Quan… |
Ngột Am Phổ Ninh (thể loại Lâm Tế tông) 兀菴普寧, ja. gottan funei), 1197-1276, là một vị Thiền sư Trung Quốc thuộc tông Lâm Tế hệ phái Dương Kì. Sư nối pháp thiền sư Vô Chuẩn Sư Phạm. Sư được Thiền… |