Kết quả tìm kiếm Kỷ lục Triều Đại Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+lục+Triều+Đại", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại Nam thực lục (Tiếng Trung: 大南寔錄) là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn. Đại Nam thực lục gồm 584 quyển, viết… |
Nhà Nguyễn (đổi hướng từ Triều đại Nguyễn) Nam trong ba thập kỷ đầu thế kỷXIX qua nhận xét của người nước ngoài", tlđd, tr. 65 ^ Quốc sử quán triều Nguyễn (2007), Đại Nam thực lục, tập II, Viện sử… |
Hàn Quốc (đổi hướng từ Đệ Lục Đại Hàn Dân Quốc) thành Tân La và Bột Hải vào cuối thế kỷ thứ 7, bán đảo được cai trị bởi các triều đại Cao Ly, Joseon và Đế quốc Đại Hàn. Năm 1910, Đế quốc Nhật Bản sáp… |
bonggŏn wangjŏ) là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ. Triều đại này được thành lập sau khi… |
Lục triều (tiếng Trung: 六朝; pinyin: Liù Cháo; 220 hoặc 222 - 589) là một danh từ dùng để chỉ sáu triều đại trong các thời kỳ Tam Quốc (220–280), Lưỡng… |
Nhà Đường (đổi hướng từ Đường (triều đại)) hay Đế quốc Đại Đường là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Triều đại Thanh) Thanh hay Trung Hoa Đại Thanh quốc, Đại Thanh Đế Quốc, còn được gọi là Mãn Thanh (Tiếng Trung: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến cuối… |
Triều đại trong lịch sử Trung Quốc, hay triều đại Trung Quốc, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước… |
(từ năm 968 đời Đinh Tiên Hoàng đến hết năm 1433 kết thúc triều đại Lê Thái Tổ), Bản kỷ thực lục (từ năm 1434 đời Lê Thái Tông đến hết năm 1527 khi nhà Lê… |
Nhà Minh (đổi hướng từ Minh (triều đại)) là Đại Minh, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo. Nhà Minh là hoàng triều Trung… |
Triều đại, hoàng triều, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ… |
Lê Quý Đôn (thể loại Nhà thơ Việt Nam thế kỷ 18) khoảng 10 năm (1743-1752). Sách Đại Việt thông sử (còn gọi là "Lê triều thông sử") được ông làm trong giai đoạn này (Kỷ Tỵ, 1749).52), ông lại dự thi Hội… |
quái lục) "Chuyện đối đáp của người tiều phu ở núi Na" (Na sơn tiều đối lục 那山樵對錄) "Chuyện cái chùa hoang ở huyện Đông Triều" (Đông Triều phế tự lục) "Chuyện… |
Nhà Đinh (đổi hướng từ Đinh (triều đại)) cương mục thế kỷ XIX thì triều đại này đều được các tác giả lấy làm mốc mở đầu phần Bản kỷ hoặc Chính biên. Tiếp đến, việc xưng đế hiệu Đại Thắng Minh Hoàng… |
theo các sông Áp Lục và Đồ Môn. Bắc Triều Tiên và Nga có chung đường biên giới dài 18,3 km dọc theo sông Đồ Môn ở phía Đông Bắc. Bắc Triều Tiên chỉ có một… |
Nhà Tống (đổi hướng từ Triều đại Tống) Nhà Tống là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu… |
Chosǒn), Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: Tiếng Hàn: 한국; Hanja: 韓國; Romaja: Hanguk), liên Triều (cách gọi mà một số phương tiện truyền… |
Madagascar). Chuyển động thủy triều thường giảm bớt khi di chuyển ra xa các bờ biển lục địa, sao cho vượt qua các đường đồng pha thủy triều là các đường đồng mức… |
những mâu thuẫn – xung đột liên Triều cùng sự phân cực của thế giới sau Thế chiến. Từ đầu thế kỷ 20, bán đảo Triều Tiên là một thuộc địa của Đế quốc… |
Nhà Chu (đổi hướng từ Chu (triều đại)) Hán-Việt: Chu triều; pinyin: Zhōu Cháo; Wade–Giles: Chou Ch'ao [tʂóʊ tʂʰɑ̌ʊ]) là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp… |