Kết quả tìm kiếm Kỷ Tam Điệp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+Tam+Điệp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỷ Trias (phiên Triat) hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước. Là kỷ đầu tiên của Đại Trung Sinh… |
Tam Điệp là một thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Thành phố Tam Điệp là một địa danh cổ, nằm bên dãy núi Tam Điệp hùng vĩ, nơi có nhiều di chỉ… |
long là một nhóm bò sát thuộc nhánh Dinosauria, xuất hiện lần đầu vào kỷ Tam Điệp khoảng 243 - 233,23 triệu năm trước đây, mặc dù nguồn gốc chính xác và… |
O–S Cách đây hàng triệu năm Sự kiện tuyệt chủng Tam Điệp – Jura đánh dấu ranh giới giữa kỷ Tam Điệp và kỷ Jura, cách đây 199,6 triệu năm, và là một trong… |
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu… |
loài thú tiền sử Cynodont ăn cỏ đã tuyệt chủng trong giai đoạn cuối của kỷ Tam Điệp Triassic đến giai đoạn sớm Jura. Oligokyphus được tìm thấy rộng khắp… |
Fansipan (thể loại Kỷ lục Việt Nam) Dương". Fansipan được hình thành vào thời kì chuyển tiếp của hai kỷ Permi và Tam Điệp của Đại Cổ sinh (Paleozoi) và Đại Trung sinh (Mesozoi) cách nay 260-250… |
một trong những khu vực địa chất chính của Pháp, được hình thành từ kỷ Tam Điệp dựa trên nền tảng của chuyển động kiến tạo núi Variscan. Bồn trầm tích… |
Tam Điệp Huyện cũ Tam Điệp thuộc tỉnh Ninh Bình, nay tương ứng với địa bàn thành phố Tam Điệp, huyện Yên Mô và một phần huyện Yên Khánh. Kỷ Tam Điệp,… |
Anh. Nguồn gốc của chúng nằm trong các quá trình địa chất của thời kỳ Kỷ Tam Điệp, khoảng 200 - 250 triệu năm trước. Kim cương Bristol đã trở thành những… |
khoa học: Testudinidae) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến đổi cho đến nay. Cũng… |
Archosauria ('bò sát cổ') là một nhóm động vật quan trọng vào kỷ Tam điệp bên cạnh loài bò sát giống động vật có vú. Đây là những động vật rất giống cá… |
chi đã tuyệt chủng của lagerpetid avemetatarsalians từ giữa đến cuối kỷ Tam Điệp của quốc gia Madagascar. Nó chứa một loài duy nhất, Kongonaphon kely… |
và Laurasia. Ghi chép hóa thạch cho thấy cá phổi rất phong phú kể từ kỷ kỷ Tam điệp. Tất cả các loài cá phổi đều có biểu hiện với các dây sống bằng chất… |
Trias giữa (thể loại Kỷ Trias) Trong niên biểu địa chất, Trias giữa là thế thứ hai trong ba thế của Kỷ Tam Điệp. Nó là khoảng thời gian giữa 235 và 247.2 Ma (triệu năm trước đây). Trias… |
Adelobasileus (thể loại Thú kỷ Tam Điệp) của động vật Một cung bên có hình dáng giống động vật có vú sống vào kỷ Tam Điệp (Trias) muộn (Carnian) khoảng 225 triệu năm trước. Nó chỉ được biết đến… |
Proterosuchus (thể loại Động vật bò sát kỷ Tam Điệp) Proterosuchus là một chi Thằn lằn chúa phân bò sát cung sống vào thời kỷ Tam điệp.… |
Permi – Tam Điệp hay Permi – Trias là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (Mega annum, triệu năm), đánh dấu ranh giới giữa kỷ Permi và kỷ Trias… |
sống sót cho đến khoảng 90 triệu năm trước, vào đầu kỷ Phấn trắng. Vào thời kỳ Trung kỳ kỷ Tam điệp, ngư long tiến hóa từ một nhóm bò sát đất chưa được… |
Dực long (thể loại Tuyệt chủng kỷ Creta) nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ Pterosauria. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng (cánh đây từ 210 đến 66 triệu năm). Pterosauria là… |