Kết quả tìm kiếm Kỷ Silur Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+Silur", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua (Silua) là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,8 ± 1,5 triệu… |
Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh. Nó diễn ra sau kỷ Cambri và ngay sau nó là kỷ Silur. Kỷ Ordovic, được đặt tên theo tên gọi của một bộ lạc người đã từng sinh… |
chân có niên đại từ cuối kỷ Silur, mặc dù bằng chứng phân tử cho thấy một sự đa dạng hóa trong kỷ Cambri, và các mẫu hóa thạch kỷ Cambri tồn tại trông giống… |
từ kỷ Ordovic tới kỷ Devon) Lớp † Thelodonti (cá răng nhũ (núm vú), từ kỷ Ordovic tới kỷ Devon) Lớp † Anaspida (cá không giáp, từ kỷ Silur tới kỷ Devon)… |
trong thời kỳ của sự bùng nổ kỷ Cambri (530 triệu năm trước). Cá không quai hàm và có mai (lớp Ostracodermi của kỷ Silur (444-409 triệu năm trước) và… |
thúc của kỷ này đã được xác định khá rõ thì niên đại chính xác vẫn chưa chắc chắn. Theo ICS (2004), thì kỷ Devon kéo dài từ khi kết thúc kỷ Silur vào khoảng… |
Guiyu oneiros (thể loại Cá kỷ Silur) tuyệt chủng, và là một trong những chi sớm nhất được biết đến. Nó sống vào kỷ Silur muộn (419 triệu năm trước) tại Trung Quốc và dài 33 cm. ^ http://palaeoblog… |
Palaeoscolecida (thể loại Động vật kỷ Cambri) kỷ Silur. Hoá thạch của Palaeoscolecida được tìm thấy dưới dạng phần cơ thể cứng bị rời rạc một số khác cũng được tìm thấy ở trầm tích Lagerstätte kỷ… |
Lịch sử địa chất Trái Đất (đề mục Kỷ Silur) phần lớn bị đóng băng. Kỷ Silur là một kỷ trong niên đại địa chất bắt đầu vào khoảng 443,7 ± 1,5 Ma . Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ… |
Birkenia elegans (thể loại Cá kỷ Devon) Birkenia là một chi cá không hàm tuyệt chủng từ kỷ Silur muộn - kỷ Devon sớm ở Châu Âu. Loài này đạt đến chiều dài 10 cm (4 inch). ^ “hoá thạch birkenia… |
Đại Cổ sinh (đề mục Các kỷ trong đại Cổ sinh) cổ". Đại Cổ sinh bao gồm 6 kỷ địa chất; theo thứ tự từ cổ nhất đến trẻ nhất là: kỷ Cambri, kỷ Ordovic, kỷ Silur, kỷ Devon, kỷ Than Đá (bao gồm thế Mississippi… |
sống chủ yếu trong các môi trường biển và cửa sông. Chúng nổi lên trong kỷ Silur và tất cả, ngoại trừ nhóm Psammosteidae, đã tuyệt chủng trong sự kiện tuyệt… |
Bọ ba thùy (thể loại Động vật chân đốt kỷ Silur) từ kỷ Cambri (521 triệu năm trước), và đã phát triển thịnh vượng suốt khoảng sau Đại Cổ Sinh trước khi bắt đầu một cuộc đại tuyệt chủng mà khi đến kỷ Devon… |
Thế Wenlock (thể loại Kỷ Silur) (từ 428,2 ± 2,3 triệu năm trước (Ma) tới 422,9 ± 2,5 Ma) diễn ra trong kỷ Silur. Thế này diễn ra sau tầng/kỳ Telych của thế Llandovery. Thế Wenlock được… |
Cá da phiến (thể loại Cá kỷ Devon) biết đến từ các hóa thạch, đã từng sinh sống trong thời gian Hậu Silur tới cuối kỷ Devon. Đầu và ngực của chúng được che phủ bằng các tấm giáp có khớp… |
Pharyngolepis là một chi cá không hàm tuyệt chủng sống vào kỷ Silur ở nơi hiện nay là Na Uy. Pharyngolepis có vây hậu môn và vây đuôi phát triển tốt, nhưng… |
Kỷ Cambri (/ˈkæmbriən/ hay /ˈkeɪmbriən/) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, bắt đầu vào khoảng 541,0 ± 1,0 triệu năm (Ma) trước vào… |
Jamoytius kerwoodi (thể loại Cá kỷ Silur) Jamoytius kerwoodi là một loài cá không hàm nguyên thủy sống vào kỷ Silur. J. kerwoodi có lẽ là loài cá không giáp (Anaspida) cổ nhất được biết đến. J… |
nay. Vào kỷ Ordovic (cách nay khoảng 450 triệu năm trước) thực vật trên cạn đầu tiên xuất hiện. Chúng bắt đầu đa dạng hóa vào cuối kỷ Silur (khoảng 420… |
Tầng Gorsty (thể loại Địa thời Silur) Ludlow, và trong thời địa tầng học là bậc dưới của thống Ludlow thuộc kỷ Silur trong đại Paleozoi. Kỳ Gorsty tồn tại từ ~ 427.4 Ma đến 425.6 Ma (Ma: Megaannum… |