Kết quả tìm kiếm Kỷ Cambri Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+Cambri", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
bùng nổ kỷ Cambri. Kỷ Cambri diễn ra sau đại Tân Nguyên Sinh và trước kỷ Ordovic. Kỷ Cambri trước đây được chia thành 3 thế - là Cambri sớm (Cambri hạ, Caerfai… |
Thời kỳ Tiền Cambri hay Tiền kỷ Cambri (tiếng Anh: Precambrian hay Pre-Cambrian) là tên gọi không chính thức để chỉ một siêu liên đại, bao gồm một số… |
thấy trong các lớp hóa thạch đầu kỷ Cambri từ 542 đến 540 triệu năm ở Trung Quốc. Các hóa thạch bọ ba thùy tuổi Cambri sớm nhất là 530 triệu năm, nhưng… |
khoảng 530 triệu năm trước trong thời kỳ của sự bùng nổ kỷ Cambri, một giai đoạn trong kỷ Cambri (động vật có xương sống đầu tiên được biết đến là Myllokunmingia)… |
cốc uống và ám chỉ hình dạng cốc của loài sứa. Chúng đã tồn tại từ đầu kỷ Cambri cho đến bây giờ. Sứa và thủy tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa… |
niên đại địa chất là thế giữa của kỷ Cambri, và trong thời địa tầng học là thống giữa của thuộc hệ Cambri. Thế Cambri 2 tồn tại từ ~ 521 Ma đến 509 Ma… |
Bùng nổ kỷ Cambri là sự xuất hiện một cách tương đối nhanh chóng hầu hết các ngành động vật chính được ghi nhận lại từ các hóa thạch vào khoảng 542 triệu… |
vật được biết đến nhiều nhất đã xuất hiện hóa thạch vào thời kỳ Bùng nổ kỷ Cambri, khoảng 542 triệu năm trước. Động vật được chia thành nhiều nhóm nhỏ,… |
Lịch sử địa chất Trái Đất (đề mục Kỷ Cambri) kỳ Tiền Cambri và liên đại Hiển Sinh. Thời kỳ tiền Cambri chiếm gần 90% trong niên đại địa chất, kéo dài cách đây 4,6 tỉ năm đến đầu kỷ Cambri (khoảng… |
Tầng 4 là tên gọi không chính thức của tầng thứ 4 thuộc kỷ Cambri và là tầng trên cùng của thống 2. Nó tiếp sau tầng 3 và đứng trước tầng 5. Đáy của… |
Tầng 2 của kỷ Cambri là tên không chính thức của tầng dưới thống Terreneuve. Nó nằm trên tầng Fortune và dưới tầng 3 của kỷ Cambri. Nó thường được gọi… |
Tầng 3 là tên gọi không chính thức của tầng thứ 3 thuộc kỷ Cambri. Nó tiếp sau tầng 2 và đứng trước tầng 4, mặc dù cả đỉnh và đáy của nó đều chưa được… |
Kỷ Ordovic (phiên âm Ocđôvic) là kỷ thứ hai trong số sáu (bảy tại Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh. Nó diễn ra sau kỷ Cambri và ngay sau nó là kỷ… |
có niên đại từ cuối kỷ Silur, mặc dù bằng chứng phân tử cho thấy một sự đa dạng hóa trong kỷ Cambri, và các mẫu hóa thạch kỷ Cambri tồn tại trông giống… |
Cambri trung hay Cambri giữa (còn gọi là thế Alberta, thế Acadia, thế St. David hay thế Saint David) là tên gọi của một thế địa chất thuộc kỷ Cambri. Theo… |
dấu sự gia tăng nhanh chóng về mặt đa dạng sinh học thông qua bùng nổ kỷ Cambri—thời kỳ mà phần lớn ngành sinh vật đa bào lần đầu xuất hiện. 400 triệu… |
huệ biển) thì khá phổ biến vào đầu kỷ Cambri (542 triệu năm). Hóa thạch Rhabdotubus johanssoni thuộc Giữa Kỷ Cambri đã được phân tích thuộc nhóm Pterobranch… |
thiết về sự bùng nổ sự sống trong kỷ Cambri, khi sự sống đa bào bắt đầu tăng trưởng mạnh. Sau sự bùng nổ ở kỷ Cambri, khoảng 535 triệu năm trước, đã xảy… |
đã xác định kỷ này và khi lần theo dấu vết của kỷ Silur trên thực địa thì người ta nhận ra rằng nó chồng lấn lên các tầng thuộc kỷ Cambri của Sedgwick… |
tuyệt chủng được phát hiện thấy dưới dạng hóa thạch ở các kiến tạo giữa kỷ Cambri, Burgess Shale ở khu vực British Columbia, Canada. Chúng đã được đặt tên… |