Kết quả tìm kiếm Kinh phí Đảng Phái Chính Trị Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+phí+Đảng+Phái+Chính+Trị", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Một Đảng phái chính trị (chữ Nôm: 黨派政治), hay chính đảng (Tiếng Trung: 政黨) là một tổ chức chính trị xã hội của những người có chính kiến giống nhau hoặc những… |
Kinh tế chính trị Marx-Lenin hay kinh tế chính trị học Marx-Lenin là một lý thuyết về kinh tế chính trị do Marx, Engels và sau này là Lenin phát triển… |
Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam là văn bản trình bày tóm tắt mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ và phương pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam.… |
Việt Nam là đảng cầm quyền tại Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội, chính trị của nhà nước này, đảng viên là những… |
lãnh đạo chính trị của Trung Quốc Quốc dân Đảng thuộc về Uông Tinh Vệ và Hồ Hán Dân, lần lượt là thủ lĩnh của phái tả và phái hữu trong đảng. Tuy nhiên… |
sách Đảng phái chính trị tại Malaysia bao gồm các đảng phái chính trị hiện tại và quá khứ. Theo luật pháp hiện hành, tất cả các đảng chính trị (gọi là… |
các đảng phái chính trị cấp quốc gia của Phần Lan và không bao gồm các đảng phái chính trị dưới cấp quốc gia (ví dụ như các đảng phái chính trị tại Åland)… |
thống đa đảng. Những đảng phái chính trị lớn gồm có: Đảng Dân chủ Tự do (LDP 自由民主党) Đảng Dân chủ Lập hiến (CDP 立憲民主党) Đảng Công Minh (NKP 公明党) Đảng Dân chủ… |
Chiến tranh Chính trị ra lệnh cho Hitler dò xét một nhóm chính trị nhỏ tự gọi là Đảng Lao động Đức. Quân đội luôn tỏ ra nghi ngờ các đảng phái của công nhân… |
Việt còn gọi là Đảng Cộng sản Tàu, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (và hiện tại là đảng chính trị lớn thứ hai trên… |
Trung Quốc (thể loại Nhà nước đơn đảng) đảng do Đảng Cộng sản nắm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, 5 khu tự trị… |
đại Kỳ cựu') là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ. Đảng Cộng hòa được thành lập vào năm… |
Lào giành chính quyền. Trong những năm đầu tiên cầm quyền, Đảng đã tăng cường quyền kiểm soát đối với xã hội và cố gắng thiết lập một nền kinh tế kế hoạch… |
Đài Loan (đề mục Chuyển đổi chính trị và kinh tế) phát triển kinh tế và chính trị song phương quá mật thiết, Lý Đăng Huy đề xuất chính sách "giới cấp dụng nhẫn" (không nóng vội). Sau khi Đảng Dân chủ Tiến… |
Đỗ Mười (thể loại Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII) năm 2018) tên khai sinh là Nguyễn Duy Cống, là một cố chính trị gia Việt Nam. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6/1939, trở thành Chủ tịch Hội… |
Hồ Chí Minh (thể loại Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam) tất cả các đảng phái đối lập được Việt Minh coi là nguy hiểm như Việt Quốc, Việt Cách, Đại Việt, những người Trotskist, lực lượng chính trị Công giáo.… |
chính đảng thường ngày ngủ yên và chỉ bừng tỉnh khi bắt đầu tranh cử. Hoa Kỳ có ảnh hưởng kinh tế, chính trị và quân sự vô cùng to lớn, vì vậy chính sách… |
Liên Xô (thể loại Nhà nước toàn trị) cuối cùng của Đảng Cộng sản Liên Xô Mikhail Gorbachev đã cố gắng cải tổ đời sống chính trị và nền kinh tế của đất nước thông qua các chính sách mới mang… |
Đảng Lập hiến Đông Dương (tiếng Pháp: Parti Constitutionaliste Indochinois) là một chính đảng hoạt động ở Nam Kỳ trong thập niên 1910 đến 1930. Đảng này… |
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London (tiếng Anh: The London School of Economics and Political Science, viết tắt LSE), là một cơ sở nghiên cứu và… |