Kết quả tìm kiếm Kilômét vuông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kilômét+vuông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đương với: Diện tích của một hình vuông các cạnh có chiều dài 1 kilômét. 1 000 000 m² 100 hecta 0,386 102 dặm vuông (thường) 247.105 381 mẫu Anh Ngược… |
có diện tích lưu vực lớn hơn 5.000 kilômét vuông. Diện tích lưu vực sông Cửu Long, Việt Nam là 65.000 kilômét vuông, lưu lượng trung bình hằng năm là 1… |
bằng: diện tích của một hình vuông với cạnh dài 1 kilômét. 10.000.000.000 cm² 1 000 000 m² 100 hecta 0,386 102 dặm vuông (thường) 247.105 381 mẫu Anh… |
bang Nordrhein-Westfalen của nước Đức. Thành phố có diện tích 78,85 kilômét vuông, dân số thời điểm giữa năm 2008 là 161.279 người. Thành phố nằm ở phía… |
đất liền ra, diện tích đảo lớn và đảo cồn của châu Á chừng 2,7 triệu kilômét vuông, chỉ đứng sau Bắc Mỹ. Châu Á là nơi bắt nguồn ba tôn giáo lớn của thế… |
và Ai Cập thuộc châu Phi. Gồm 17 nước, có diện tích khoảng 7,2 triệu kilômét vuông, dân số khoảng 371 triệu. Có khí hậu chủ yếu là khí hậu sa mạc nhiệt… |
nước, cùng với hai mươi quận. Croatia có diện tích 56.594 kilômét vuông (21.851 dặm vuông) và dân số năm 2019 là 4,076,246 người, hầu hết dân số là người… |
vùng đất của Hàn Quốc rộng khoảng 100,032 kilômét vuông (38,623 dặm vuông Anh). 290 kilômét vuông (110 dặm vuông Anh) của Hàn Quốc bị nước biển xâm lấn.… |
000 kilômét vuông (42.000 dặm vuông Anh), trong khi mùa mưa diện tích bị ngập nước trong lưu vực lên đến 350.000 kilômét vuông (140.000 dặm vuông Anh)… |
có diện tích đạt 2.511 kilômét vuông (970 dặm vuông Anh), trong khi khu vực đô thị bao gồm 5.891 kilômét vuông (2.275 dặm vuông Anh), và khu vực đô thị… |
phía tây và châu Mỹ ở phía đông. Với diện tích 165.250.000 kilômét vuông (63.800.000 dặm vuông Anh) (nếu được định nghĩa với biên giới phía nam là Nam Cực)… |
Đại Dương bao quanh. Châu Nam Cực có diện tích 14.200.000 kilômét vuông (5.500.000 dặm vuông Anh), là lục địa lớn thứ năm trên Trái Đất, gần gấp đôi Úc… |
phố Shimonoseki. Hòn đảo có diện tích 4,1 kilômét vuông (1,6 dặm vuông Anh) và đường bờ biển dài 17,1 kilômét (10,6 mi). Đảo được tạo thành chủ yều từ… |
đồi (hill station) rộng nhất của Malaysia, với diện tích 712 kilômét vuông (275 dặm vuông Anh). Nó giáp bang Kelantan về phía bắc và giáp bang Perak về… |
2.704 kilômét (1.680 dặm). Bắc Ireland tách biệt với đảo Anh qua biển Ireland và eo biển Bắc, có diện tích 14.160 kilômét vuông (5.470 dặm vuông Anh) và… |
và đông năm giáp Mozambique. Diện tích toàn tỉnh là 56.566 kilômét vuông (21.840 dặm vuông Anh), bằng 14,48% tổng diện tích Zimbabwe, lớn thứ ba toàn… |
575 kilômét vuông (124.547 dặm vuông Anh) (bao gồm diện tích đất liền, vùng nước trong và vùng lãnh hải) Khu hành chính của Ba Lan - 312.679 kilômét vuông… |
Vùng này hầu hết là đồi núi và rừng và có diện tích 8.223 kilômét vuông (3.175 dặm vuông Anh). Nagorno-Karabakh là một lãnh thổ tranh chấp, được phần… |
siêu quốc gia độc nhất. Diện tích của nó là 4.479.968 km2 (1.729.725 dặm vuông Anh). và xếp thứ 7 nếu như được tính trong danh sách (3.0% diện tích đất… |
loài đặc hữu của Ecuador, chỉ có mặt ở một vùng nhỏ hơn 100 kilômét vuông (39 dặm vuông Anh). Môi trường sống tự nhiên của nó là đầm nước ngọt và đất… |