Kết quả tìm kiếm Khứu giác Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khứu+giác", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
khứu giác được thể hiện qua hai hệ thống giác quan: hệ khứu giác chính và hệ khứu giác phụ. Mỗi hệ gồm ba phần: phần ngoại vi (các cơ quan khứu giác)… |
Khứu giác (hay cảm giác mùi) là một trong năm giác quan của con người và động vật. Giác quan này có tác dụng cảm nhận mùi thông qua việc hít thở thông… |
(năm giác quan) có tác dụng cảm nhận các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, các cơ quan này bao gồm thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác và… |
niêm dịch mũi với những cơ quan thụ cảm nằm trên lông mao của màng nhầy khứu giác. Mặc dù "mùi hương" có thể chỉ các mùi dễ chịu và khó chịu, các thuật… |
Trực giác còn gọi là giác quan thứ sáu. Năm giác quan vật lý của con người là: thị giác (nhìn thấy), thính giác (nghe), khứu giác (ngửi), vị giác (nếm)… |
Cá (đề mục Hệ giác quan) điện của chính nó. Cá có các giác quan cơ bản giống người như: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác và vị giác. Thị giác Hầu hết cá có mắt ở hai bên… |
vị con mồi, v.v...). Khứu giác của một con mèo nhà mạnh gấp 14 lần so với của con người.[cần dẫn nguồn] Số lượng tế bào khứu giác ở mũi của chúng cũng… |
mập. Khứu giác hoàn hảo và thị giác khá tốt cộng thêm khả năng cảm nhận điện trường của động vật đã ấn định cho cá mập ngôi vị vua biển cả. Với giác quan… |
Mất khứu giác, hay giảm khả năng ngửi, là tình trạng giảm khả năng ngửi và phát hiện mùi. Một tình trạng liên quan là hỏng hoàn toàn khứu giác (anosmia)… |
Khủng long bạo chúa (đề mục Não và các giác quan) hành khứu giác rất lớn so với kích thước não bộ của chúng, các cơ quan chịu trách nhiệm quản lí khứu giác cực nhạy. Điều này cho thấy rằng khứu giác của… |
Hành khứu giác (bulbus olfactorius) là một vùng thần kinh giúp ngửi.… |
Bó khứu giác (tiếng Anh: olfactory tract) là một bó sợi thần kinh hướng tâm từ tế bào mũ ni và tế bào chùm (tufted cells) của hành khứu giác, kết nối… |
cảm giác của thực phẩm trong miệng, các yếu tố khác bao gồm mùi (cảm nhận bằng khứu giác), cấu trúc (phát hiện bằng các thụ thể cơ học) và cảm giác nhiệt… |
ngôn ngữ viết) và thông qua thính giác, xúc giác/xúc giác (ví dụ: chữ nổi hoặc các phương tiện vật lý khác), khứu giác, điện từ hoặc phương tiện sinh hóa… |
Cảm giác nghe (thính giác) Cảm giác nhìn (thị giác) Cảm giác sờ (xúc giác) Cảm giác ngửi (khứu giác) Cảm giác vị (vị giác) Thần giao cách cảm (giác quan… |
thanh. Mũi to và khứu giác tốt giúp chúng phát hiện ra các kẻ thù. Hai chiếc sừng ghê gớm được sử dụng để phòng thủ và đe dọa. Tê giác đen là một loài… |
vị giác thực sự bắt nguồn từ khứu giác. Mất vị giác hoàn toàn là tương đối hiếm so với mất vị giác một phần - chỉ việc mất đi một phần của vị giác - và… |
bình là 70 tuổi trong tự nhiên. Chúng giao tiếp bằng xúc giác, thị giác, khứu giác và thính giác; voi sử dụng sóng hạ âm và giao tiếp địa chấn để viễn thông… |
Giải phẫu cá (đề mục Hệ giác quan) điện của chính nó. Cá có các giác quan cơ bản giống người như: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác và vị giác. Thị giác: Hầu hết cá có mắt ở hai bên… |
xúc giác, khứu giác và vị giác. Cơ quan cảm giác gồm: Cơ quan cảm giác ở da (xúc giác). Cơ quan vị giác, Cơ quan khứu giác, Cơ quan thính giác, Cơ quan… |