Kết quả tìm kiếm Khoáng vật học Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khoáng+vật+học", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khoáng vật hoặc khoáng chất, chất khoáng là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình địa chất. Thuật ngữ "khoáng vật" bao hàm cả thành phần… |
Ánh, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật. Trong tiếng Anh và tiếng… |
cả tính chất quang học) của khoáng vật và những khoáng vật bị khoáng hóa (artifact). Những chuyên ngành nghiên cứu về khoáng vật học có bao gồm quá trình… |
Khoáng vật quang học là nghiên cứu về khoáng vật và đá bằng cách đo đạc chúng qua tính chất quang học. Thông thường, mẫu đá và mẫu khoáng vật được chuẩn… |
Trong khoáng vật học, vết vỡ là hình dạng và cách sắp xếp của một bề mặt được hình thành khi một khoáng vật bị đập vỡ. Các khoáng vật thường có một vết… |
Bảo tàng Khoáng vật học Kazimierz Maślankiewicz ở Wrocław (tiếng Ba Lan: Muzeum Mineralogiczne im. Kazimierza Maślankiewicza we Wrocławiu) là một bảo tàng… |
Thang độ cứng Mohs (thể loại Khoáng vật học) những khoáng vật khác nhau dựa trên tính chất: khoáng vật có độ cứng lớn hơn sẽ làm trầy khoáng vật có độ cứng nhỏ hơn. Nó được nhà khoáng vật học người… |
Celestit là một khoáng vật chứa stronti sulfat. Tên khoáng vật được đặt theo màu sắc xanh thanh khiết của nó. Celestin là khoáng vật chứa stronti phổ… |
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). Mục lục A Ă Â B C D Đ E F G H I J K L M… |
Đá hoa cương (đề mục Khoáng vật học) hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá. Các khối đá hoa cương lộ ra trên mặt đất ở dạng khối… |
Ngọc (thể loại Khoáng vật học) Ngọc tại Wiktionary. Ngọc, hay đá quý (và một số loại đá bán quý) là các khoáng chất quý hiếm có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc nhân tạo có giá trị thẩm… |
từ sự thiếu hiểu biết), trong phần 2, mục 5 có bài viết về khoáng vật học và thiên thạch học, gồm sáu chương: Sự hình thành núi, Ưu điểm của núi trong… |
Pyrit (thể loại Khoáng vật sulfide) (iron pyrite), là khoáng vật disulfide sắt với công thức hóa học FeS2. Ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên… |
Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV, tiếng Anh: Vietnam National Coal and Mineral Industries Group - Vinacomin) là một tập đoàn… |
Luyện kim khai khoáng là một nhánh của ngành luyện kim liên quan tới những khoa học và công nghệ nhằm sản xuất kim loại và khoáng vật từ nguyên liệu thô… |
Trong khoáng vật học, hình dạng và kích thước được sử dụng để mô tả cho các kiểu (còn gọi là dạng thường hay tập tính) phát triển của các tinh thể thường… |
Phỉ thuý (thể loại Khoáng vật natri) Anh: jadeite; tiếng Trung Quốc: 翡翠: Phỉ Thúy) là khoáng vật silicat sodium và nhôm. Công thức hóa học của Ngọc cẩm thạch là NaAlSi2O6. Ngọc cẩm thạch có… |
Quang học, Vật lý địa cầu, Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Địa chất học, Thạch học, khoáng vật học và địa hóa học, Địa chất… |
Khoáng sản là thành phần tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả… |
chẽ với hoá học vũ trụ, khoáng vật học và địa hóa học. Một chuyên gia nghiên cứu về thiên thạch học được biết đến như một nhà thiên thạch học. Nghiên cứu… |