Kết quả tìm kiếm Kelantan Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Kelantan” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Kelantan là một bang của Malaysia. Kelantan nằm ở góc đông bắc của Malaysia Bán đảo. Bang giáp với tỉnh Narathiwat của Thái Lan ở phía bắc, Terengganu… |
Biên niên sử Hikayat Kelantan cũng cho rằng, vị vua Long Yunus (Raja of Kelantan), người sáng lập vương quốc Hồi giáo Kelantan, có tổ tiên đến từ Kebayat… |
Yang di-Pertuan Agong (quốc vương) của Malaysia và là Sultan của bang Kelantan. Ông được tuyên bố là Sultan vào ngày 13 tháng 9 năm 2010, kế vị người… |
1833 của Katip Sumat, một thủ lĩnh Hồi giáo đã từng cư trú nhiều năm ở Kelantan, Mã Lai. Nổi dậy Katip Sumat mang tính chất jihad (thánh chiến Hồi giáo)… |
Petra Ibni Al-Marhum Sultan Yahya Petra (sinh 1949) là một Sultan của Kelantan. từ ngày 30 tháng 3 năm 1979 đến ngày 13 tháng 9 năm 2010. Cha ông là Sultan… |
Mandarin, Indonesian, Tamil, Kedah Malay, Sabah Malay, Brunei Malay, Kelantan Malay, Pahang Malay, Acehnese, Javanese, Minangkabau, Banjar, Buginese… |
Huyện Machang là một huyện thuộc bang Kelantan của Malaysia. Huyện Machang có dân số thời điểm năm 2010 ước tính khoảng 89044 người. ^ “Districts of Malaysia”… |
từ các Sultan của 9 bang hồi giáo trên Bán đảo Mã Lai gồm Johor, Kedah, Kelantan, Negeri Sembilan, Pahang, Perak, Perlis, Selangor và Terengganu. Các bang… |
Nghệ thuật âm nhạc và trình diễn Mã Lai có vẻ như bắt nguồn từ khu vực Kelantan-Pattani với các ảnh hưởng từ Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan và Indonesia.… |
(Thủ phủ bang trong ngoặc đơn): Johor (Johor Bahru) Kedah (Alor Setar) Kelantan (Kota Bharu) Malacca (Malacca City) Negeri Sembilan (Seremban) Pahang (Kuantan)… |
Pasir Mas (thể loại Kelantan) Huyện Pasir Mas là một huyện thuộc bang Kelantan của Malaysia. Huyện Pasir Mas có dân số thời điểm năm 2010 ước tính khoảng 180465 người. ^ “Districts… |
này dẫn đến việc thủ lĩnh Hồi giáo Chăm Katip Suma, người được đào tạo ở Kelantan, tuyên bố một cuộc thánh chiến chống lại người Việt. Người Việt sau đó… |
Malaysia, với diện tích 712 kilômét vuông (275 dặm vuông Anh). Nó giáp bang Kelantan về phía bắc và giáp bang Perak về phía tây. ^ “Table 3.6: Total population… |
Alaeddine Bouslimi (thể loại Cầu thủ bóng đá Kelantan FA) bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Malaysia Kelantan FA. ^ “Tunisian Alaeddine Bouslimi joins Kelantan while Ken Ilso leaves Penang”. Fox Sports Asia… |
Kedah cổ, người Langkasuka, người Tambralinga, người Gangga Negara, người Kelantan cổ, người Srivijaya, người Brunei cổ, các nhóm Batak, người Dayak và các… |
vương quốc ở đảo Sumatra, bán đảo Mã Lai vương quốc Malayu, Langkasuka, Kelantan, Một tấm bia bằng chữ Phạn cổ đã nói tới, một người con thứ hai của Maharaja… |
Kota Bharu (thể loại Kelantan) Kota Bharu là thành phố ở bang Kelantan của Malaysia. Thành phố có diện tích 394 km²; dân số thời điểm năm 2010 là 609.886 người. Đây là thành phố đông… |
Selamat Sultan (thể loại Kelantan) Selamat Sultan là bang ca của Kelantan, Malaysia. Nó được sáng tác bởi Mahmood bin Hamzah và được phổ nhạc bởi Allahyarham Mohamed bin Hamzah vào năm 1927… |
Lai: [tərəŋganu]; Jawi:ترڠڬانو, tiếng Mã Lai Terengganu: Tranung, tiếng Mã Lai Kelantan - Pattani: Ganu) là một vương quốc Hồi giáo và một bang cấu thành của Malaysia… |
Ayutthaya, quốc gia Xiêm La này biến năm quốc gia Mã Lai ở phía bắc là Kedah, Kelantan, Pattani, Perlis, và Terengganu làm chư hầu. Việc Johor suy yếu cũng khiến… |