Kết quả tìm kiếm Họ Cẩm quỳ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Họ+Cẩm+quỳ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng… |
Phân họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvoideae) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi Malva. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã… |
Cẩm quỳ trong tiếng Việt là: Tên gọi chung để chỉ một số loài trong họ Cẩm quỳ (Malvaceae), đặc biệt các loài trong chi Malva. Tên gọi cho một màu, gọi… |
Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa. Theo định nghĩa của hệ thống APG II thì nó bao gồm khoảng… |
loài cây nhiệt đới thuộc bộ Cẩm quỳ (Malvales) và họ Cẩm quỳ nghĩa rộng, trước đây được tách ra trong họ riêng gọi là họ Gạo (Bombacaceae), có nguồn gốc… |
avicennae Gaertn hay Abutilon theophratic Medic.) là một cây hàng năm trong họ Cẩm quỳ, có nguồn gốc ở Nam Á. Cụm từ theophrasti để kỷ niệm nhà thực vật học-nhà… |
Malva sylvestris là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ^ The Plant List (2010). “Malva sylvestris”… |
Sâm bố chính (thể loại Sơ khai Phân họ Cẩm quỳ) hai phần: Abelmoschus sagittifolius) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Kurz) Merr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1924. Sâm thổ… |
(danh pháp khoa học: Firmiana simplex) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1763 dưới danh… |
Mollia ulei (thể loại Sơ khai Phân họ Cò ke) Mollia ulei là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Karl Ewald Maximilian Burret mô tả khoa học đầu tiên năm 1926. Loài cây gỗ này… |
Dombeya wallichii (thể loại Sơ khai Họ Cẩm quỳ) Dombeya wallichii là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Lindl.) K.Schum. mô tả khoa học đầu tiên năm 1890. ^ The Plant List (2010)… |
Bố (thực vật) (thể loại Sơ khai Phân họ Cò ke) pháp khoa học: Corchorus capsularis) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ^ Phạm Hoàng Hộ; Cây… |
Pachira aquatica (thể loại Sơ khai Họ Cẩm quỳ) aquatica còn gọi là kim ngân, phát tài một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Jean Baptiste Christophore Fusée Aublet mô tả khoa học… |
Alcea rosea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ^ The Plant List (2010). “Alcea rosea”. Truy… |
Cò ke lá lõm (thể loại Sơ khai Phân họ Cò ke) pháp khoa học: Microcos tomentosa) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1813. ^ Nguyễn Tiến Bân… |
Trôm quý (thể loại Sơ khai Họ Cẩm quỳ) Sterculia monosperma là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Vent. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1805. ^ The Plant List (2010). “Sterculia… |
) là một loại cây thuộc Họ Cẩm quỳ (Malvaceae). Còn gọi là cây dằng xay, kim hoa thảo, ma mãnh thảo, nhĩ hương thảo. Thuộc họ Bông (Malvaceae). Cây nhỏ… |
Sidalcea malviflora là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (DC.) A. Gray ex Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1848. Có hơn 10 phân… |
Mollia tomentosa (thể loại Sơ khai Phân họ Cò ke) Mollia tomentosa là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được George Bentham mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 theo mẫu vật số 2653 do Richard… |
Bồ an (thể loại Sơ khai Phân họ Cò ke) (danh pháp khoa học: Colona auriculata) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Desf.) Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1925. ^ Nguyễn… |