Kết quả tìm kiếm Hằng số toán học Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hằng+số+toán+học", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Pi (đổi hướng từ Tau (hằng số toán học)) Số pi (ký hiệu: π), còn gọi là hằng số Archimedes, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường… |
Một hằng số toán học là một số đặc biệt, thường là một số thực, "có ý nghĩa đáng kể theo cách nào đó". Hằng số phát sinh trong nhiều lĩnh vực của toán học… |
Trong vật lý và toán học, một Hằng số (hay gọi ngắn là Hằng) là đại lượng có giá trị không đổi. Hằng số thường được ký hiệu là const, viết tắt của chữ… |
Số e là một hằng số toán học có giá trị gần bằng 2,71828 và có thể được biểu diễn theo nhiều cách khác nhau. Nó là cơ số của logarit tự nhiên, là số duy… |
Trong khoa học tự nhiên, một hằng số vật lý là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các giá… |
Toán học hay gọi tắt là toán (Tiếng Anh: mathematics hoặc Math) là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc (tập… |
cho biến và hằng số. Chữ cái cũng được dùng để biểu diễn nhiều loại vật thể toán học khác. Với sự phát triển của toán học và sự gia tăng về số lượng các… |
Hằng số Planck là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng h {\displaystyle h} , có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon… |
Vô tận (đổi hướng từ Vô cực (toán)) nghiên cứu các tập hợp vô hạn và số lượng vô hạn, hiện là một phần thiết yếu của nền tảng của toán học. Ví dụ, trong toán học hiện đại, một dòng thường được… |
Chu vi hình tròn (thể loại Hình học) C}. Các hằng số π được sử dụng phổ biến trong toán học, kỹ thuật và khoa học. Trong khi nó được đặt tên trong toán học thì kỹ thuật và khoa học nó không… |
Hằng số Avogadro (ký hiệu là NA hoặc L) là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất… |
Lũy thừa (đổi hướng từ ^ (toán học)) phép toán toán học, được viết dưới dạng an, bao gồm hai số, cơ số a và số mũ hoặc lũy thừa n, và được phát âm là "a lũy thừa n". Khi n là một số nguyên… |
Công thức Euler (thể loại E (hằng số toán học)) thức toán học trong ngành giải tích phức, được xây dựng bởi nhà toán học người Thụy Sĩ Leonhard Euler. Công thức chỉ ra mối liên hệ giữa hàm số lượng… |
Hằng số Fibonacci, hay còn gọi là Hằng số nghịch đảo Fibonacci, ký hiệu là ψ, được định nghĩa là tổng nghịch đảo của tất cả các số Fibonacci:… |
Logarit tự nhiên (thể loại E (hằng số toán học)) cơ số e do nhà toán học John Napier sáng tạo ra. Ký hiệu là: loge(x) hay ln(x) (đọc là "len x") với e bằng 2718281828459. Logarit tự nhiên của một số x… |
Chu kỳ bán rã (đề mục Hóa học) xuất hiện trong các quá trình điện học như mạch RC hay mạch RL circuit; ở đó, hằng số phân rã λ là nghịch đảo của hằng số thời gian τ của mạch. Với các mạch… |
Trong toán học, một nhóm (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán hai ngôi kết hợp hai phần tử bất kỳ của tập hợp thành một phần… |
Diện tích hình tròn (thể loại Sơ khai hình học) S=πr2{\displaystyle S=\pi r^{2}} với r là bán kính. Ở đây, chữ cái Hy Lạp π đại diện cho hằng số tỉ lệ giữa chu vi và đường kính của một hình tròn bất kì, gần bằng 3.1416… |
Trong lịch sử toán học, biến số (gọi ngắn là biến) là một đại lượng có giá trị bất kỳ, không bắt buộc phải duy nhất có một giá trị (không có giá trị nhất… |
Trong toán học, hằng đẳng thức nghĩa là 1 loạt các đẳng thức có liên quan tới nhau hợp lại thành một hằng đẳng thức. Các hằng đẳng thức được sử dụng nhiều… |