Kết quả tìm kiếm Hải Quân Đức Quốc Xã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hải+Quân+Đức+Quốc+Xã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kriegsmarine (phát âm tiếng Đức: [ˈkʁiːksmaˌʁiːnə], Hải quân chiến tranh) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn… |
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế thứ ba (tiếng Đức: Drittes Reich) hoặc với tên chính thức là Đế chế Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich)… |
lãnh đạo của chính quyền Quốc xã, lực lượng Hải quân Đức có tên gọi là Kriegsmarine (mà ta vẫn quen gọi là Hải quân Đức Quốc xã). Từ 1945-1956, Kriegsmarine… |
Hoa Dân Quốc thời Quốc Dân Đảng đặt hàng, nhưng nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào năm 1940. Những tàu ngầm Type II vốn quá nhỏ để có thể tiến hành… |
Wehrmacht (đổi hướng từ Quân đội Đức Quốc Xã) (nghe) (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Quốc Phòng) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945… |
bậc quân sự Đức Quốc xã đề cập đến sự so sánh tương đương giữa các hệ thống cấp bậc quân sự của lực lượng vũ trang (Wehrmacht) và tổ chức bán quân sự của… |
Hoa Dân Quốc thời Quốc Dân Đảng đặt hàng, nhưng nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào năm 1940. Những tàu ngầm Type II vốn quá nhỏ để có thể tiến hành… |
Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc hay Hải quân Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国人民解放军海军; phồn thể: 中國人民解放軍海軍; Hán-Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng… |
U-57 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Những tàu ngầm… |
U-4 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai sau khi bãi bỏ những điều khoản của Hiệp… |
Quân chủng Hải quân, hay còn gọi là Hải quân nhân dân Việt Nam, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 binh… |
Máy Enigma (thể loại Thiết bị quân sự Chiến tranh thế giới thứ hai Đức) được quân đội của nhiều quốc gia sử dụng, nhiều nhất là quân đội Đức Quốc xã trước và trong Chiến tranh thế giới thứ hai . Khi đó, trong hải quân Đức, người… |
U-56 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Những tàu ngầm… |
Stefan Krah (thể loại Nghệ sĩ vĩ cầm Đức) úy thuyền trưởng Hartwig Looks, Chỉ huy trưởng tàu ngầm U264 của Hải quân Đức Quốc Xã, gửi đi ngày 25 tháng 11 năm1942. ^ “Online amateurs crack Nazi codes”… |
kỳ của Hải quân Đức) được đưa vào: Bundesdienstflagge bị cắt kiểu đuôi én. Điều 22 của luật Cơ Bản nước Cộng hòa Liên bang Đức viết rằng: "Quốc kỳ liên… |
Type I (lớp tàu ngầm) (thể loại Tàu ngầm Đức) Tàu ngầm Type I là một lớp bao gồm hai tàu ngầm được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng đã hoạt động rất thành công… |
U-10 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IIB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai sau khi bãi bỏ… |
U-8 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IIB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Những tàu ngầm… |
đô đốc (tiếng Đức: Großadmiral) là bậc quân hàm đô đốc cao nhất trong lịch sử hải quân của các quốc gia nói tiếng Đức, bao gồm cả Đức và Áo. Cấp bậc… |
U-12 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IIB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai sau khi bãi bỏ… |