Kết quả tìm kiếm Hán Thiếu Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+Thiếu+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp (劉協), tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14… |
Thiếu Đế (chữ Hán: 少帝) là cách gọi của một số vị Hoàng đế Đông Á bị phế truất khi còn nhỏ tuổi, tương đương có Phế Đế, Thương Đế, Mạt Đế, Mạt Chủ, Hậu… |
Lưu Cung (đổi hướng từ Hán Tiền Thiếu Đế) (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (193 TCN – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế. Lưu… |
Đường Cơ (chữ Hán: 唐姬) là một nữ quý tộc cuối thời Đông Hán, chính thất phu nhân của Hán Thiếu Đế Lưu Biện. Vương phi Đường thị người quận Dĩnh Xuyên… |
Hán Thiếu Đế (chữ Hán:漢少帝) có thể là những vị hoàng đế nhà Hán sau: Hán Thiếu Đế Lưu Cung, sử gọi là Tiền Thiếu Đế nhà Tây Hán Hán Thiếu Đế Lưu Hồng,… |
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), húy Lưu Hoành (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của thời Đông Hán, và cũng là Hoàng đế thứ 27 của triều đại nhà Hán trong… |
các thân tính của họ Lã và phế truất cháu bà là Hán Hậu Thiếu Đế. Trong tình thế không có ai làm Hoàng đế, Trần và Chu quyết định phò tá Lưu Hằng, khi đó… |
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), biểu tự Thông (通), là vị hoàng… |
Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi Đông Hán Hà thái hậu (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh mẫu của Hán Thiếu Đế Lưu… |
Tống Thiếu Đế (chữ Hán:宋少帝) có thể là: Tống Thiếu Đế Lưu Nghĩa Phù, hoàng đế nhà Tiền Tống thời Nam Bắc triều. Tống Thiếu Đế Triệu Hiển, hoàng đế áp chót… |
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến… |
Viên Thiệu (thể loại Quân phiệt cuối đời Hán) 8 năm 188, Hán Linh Đế đặt ra 8 Hiệu úy Tây Viên, Viên Thiệu được bổ nhiệm làm Trung quân hiệu úy. Năm 189, Hán Linh Đế mất, Hán Thiếu Đế lên thay. Hà… |
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi… |
Đổng Trác (thể loại Nhân vật quân sự Đông Hán) quan, Đổng Trác đã tiến kinh khống chế kinh thành, phế Hán Thiếu Đế Lưu Biện, lập Hán Hiến Đế Lưu Hiệp. Khi đó, các lộ chư hầu trong nước, đứng đầu là… |
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9, 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở… |
Trung Quốc tự gọi mình là "Hán nhân", tiếng Trung được gọi là "Hán ngữ" và chữ viết Trung Quốc được gọi là "Hán tự". Hoàng đế là người có địa vị cao nhất… |
Hoàng đế hồ đồ và thiếu quyết đoán. Nguyên Đế còn nổi tiếng đến việc gả Vương Chiêu Quân cho Thiền vu Hung Nô, thiết lập bang giao giữa nhà Hán và Hung… |
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán… |
Nguyên Đế Hán Thương Đế Hán Ẩn Đế Hán Hoài Đế Hán Chiêu Vũ Đế Hán Mẫn Đế Hán Hiến Đế Hán Hiếu Nguyên Đế Hán Huệ Đế Hán Thiếu Đế Đây là trang định hướng liệt… |
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc… |