Kết quả tìm kiếm Hán Cảnh Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+Cảnh+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thông (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai thứ 11 của Hán Cảnh Đế, hoàng đế Tây Hán thứ sáu. Khi mới 7 tuổi… |
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi… |
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị… |
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; 178 - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh Thái hậu (孝景太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải. Bà là sinh… |
Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là Đậu Thái hậu (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng, thân mẫu của Hán Cảnh Đế… |
một Công chúa nhà Hán. Bà là con gái của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và chị ruột của Hán Vũ Đế Lưu Triệt. Trong lịch sử nhà Hán, thời Hán Vũ Đế trị vì, Bình Dương… |
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), húy Lưu Tú (劉秀), biểu tự Văn Thúc (文叔), là vị Hoàng… |
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị… |
Hoàng đế Hán Cảnh Đế (trị vì 157 – 141 TCN), về sau bắt đầu được sử dụng riêng trong các ghi chép và văn bản lịch sử khi đề cập đến các Hoàng đế trị vì… |
Hiếu Cảnh Bạc hoàng hậu (chữ Hán: 孝景薄皇后; ? - 147 TCN), nguyên phối và là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, vị Hoàng đế thứ sáu của Tây Hán trong… |
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc… |
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9, 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở… |
Trung Quốc tự gọi mình là "Hán nhân", tiếng Trung được gọi là "Hán ngữ" và chữ viết Trung Quốc được gọi là "Hán tự". Hoàng đế là người có địa vị cao nhất… |
Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 17 tháng 4, 7 TCN), húy Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị… |
Lịch Cơ (đổi hướng từ Lịch Cơ (Hán Cảnh Đế)) Lịch Cơ (chữ Hán: 栗姬; ? - khoảng sau 150 TCN), còn phiên âm là Lật Cơ, phi tần từng được sủng ái của Hán Cảnh Đế và là thân mẫu của Phế Thái tử Lâm Giang… |
gian Hán Tuyên Đế, Triều đại nhà Hán duy trì được sự thịnh trị và mở rộng kinh tế cũng như quân sự. Vì xuất thân từ nhỏ chịu cảnh nghèo nàn, Tuyên Đế biết… |
Cảnh Đế (chữ Hán: 景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Hán Cảnh Đế, gọi tắt theo thụy hiệu gốc là Hiếu Cảnh Đế Ngô Cảnh Đế Tấn Cảnh Đế (truy tôn) Thành… |
Trần A Kiều (thể loại Hoàng hậu nhà Hán) Phiếu, hoàng nữ duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng và Đậu Hoàng hậu, chị ruột của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và cô mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt. Ngoài Trần thị,… |
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán… |
Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán. Ông đã tham gia khởi… |