Kết quả tìm kiếm Gây hại Mối Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gây+hại+Mối", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Loài gây hại (hay loài phá hoại hay sinh vật gây hại hoặc sinh vật hại hay còn gọi sâu bệnh) là thuật ngữ chỉ về bất kỳ các loài thực vật hay các loài… |
đường ruột mối có một loài siêu trùng roi tiết ra dung môi có thể phân giải cellulose thành đường cung cấp cho mối. Mối là côn trùng có hại đối với các… |
Mối nguy (hay nguy cơ) là tác nhân (tức là nguyên nhân) có khả năng gây hại cho các mục tiêu dễ bị tổn thương. Các thuật ngữ "Mối nguy" và "rủi ro" thường… |
cũng giết hại ba phần tư mọi dạng thực vật ở bắc bán cầu. Mối nguy hiểm chính từ một siêu núi lửa là đám mây tro rộng lớn do nó tạo ra có thể gây hiệu ứng… |
Tự hại, còn được gọi là tự gây hại, tự gây thuơng tích, tự hủy hoại bản thân, được định nghĩa là việc cố ý trực tiếp làm tổn thương các mô của cơ thể… |
Kiểm soát loài gây hại, với nhiều tên khác như kiểm soát dịch hại, kiểm soát dịch bệnh, kiểm soát sâu bệnh, kiểm soát sinh vật gây hại hay diệt trừ sâu… |
năng tồn tại và thích nghi của nó. Việc tránh bộc lộ những alen lặn có hại gây ra bởi giao phối cận huyết, thông qua các cơ chế tránh giao phối cận huyết… |
nhất, cơn thịnh nộ thể hiện bằng thương tích, bạo lực và thù hận có thể gây ra mối thù có thể kéo dài hàng thế kỷ. Sự phẫn nộ có thể tồn tại rất lâu sau… |
gây thiệt hại cho các kết cấu của căn nhà, tiện ích trong sinh hoạt, ăn thực phẩm, truyền bệnh, hoặc gây ra các mối đe dọa khác. Nhiều loài gây hại phổ… |
Ô nhiễm không khí (đề mục Tác nhân gây ô nhiễm) khí, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho sinh vật khác như động vật và cây lương… |
thiết bị được sử dụng để chống lại bất kỳ loại sâu bệnh nào. Các loài gây hại bao gồm côn trùng, mầm bệnh thực vật, cỏ dại, động vật thân mềm, chim,… |
Ô nhiễm biển (đề mục Con đường gây ô nhiễm) Ô nhiễm biển xảy ra khi các tác động gây hại hoặc có nguy cơ gây hại bắt nguồn từ chất thải hóa học, chất thải rắn, chất thải công nghiệp, chất thải nông… |
hoặc biết rằng điều đó sẽ gây cảm hứng cho bạn tình bạo dâm ở vai thống trị. Nhiều hoạt động hành hạ này có thể gây nguy hại cho sức khỏe. "Đánh đập hạ… |
Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tệ liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục… |
Escherichia coli (đề mục Vai trò gây bệnh) coli đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm trọng cho vật chủ và đôi khi là nguyên nhân gây ra các sự… |
thể trở thành rối loạn tâm thần nếu nó gây ra những đau khổ tâm lý đáng kể cho người mắc hoặc tác động có hại vào các lĩnh vực quan trọng trong đời sống… |
tiên tri, giải hạn, chữa bệnh, nguyền rủa... Phù thủy thường bị coi là gây hại cho một cá nhân hay một tập thể, mặc dù không phải tất cả các phù thủy… |
dựng mối quan hệ hữu nghị bền chặt. Tuy nhiên đến năm 2012 bắt đầu xuất hiện những rạn nứt trong quan hệ Việt Nam - Campuchia với việc Campuchia gây chia… |
gây hại của con người. Côn trùng được coi là loài gây hại bao gồm những loài ký sinh (muỗi, chí, rệp), truyền bệnh (muỗi, ruồi), gây thiệt hại (mối)… |
Lưu huỳnh dioxide (đề mục Tác hại) khí này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường rất đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh… |