Kết quả tìm kiếm Gà Lôi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gà+Lôi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gà lôi (hay còn gọi là gà lôi đỏ) là một số chi trong họ Phasianinae, thuộc Họ Trĩ trong bộ Gà. Gà lôi có đặc điểm dị hình lưỡng tính mạnh mẽ, con trống… |
Gà lôi trắng (danh pháp hai phần: Lophura nycthemera) là một loài chim lớn, có chiều dài khoảng 125 cm. Khi còn nhỏ gà trống và gà mái đều mang chung 1… |
Gà lôi hông tía (danh pháp hai phần: Lopura diardi) là một loài gà lôi thuộc chi Lophura, một chi động vật trong họ Trĩ (Phasianidae). Loài này phân bố… |
ở nơi khác trên thế giới như: Gà lôi lam đuôi trắng (Lophura hatinhensis), Gà lôi lam mào trắng (Lophura edwardsi), Gà tiền mặt đỏ (Polyplectron germaini)… |
gà lôi, gà tây hoặc ngỗng. Có khi vịt cũng ấp trứng gà. Năm 2006, các nhà khoa học nghiên cứu tổ tiên của chim đã "bật" một gien lặn talpid2 trên gà và… |
Gà lôi tía Tragopan temminckii Gà rừng Gallus gallus Gà lôi lam mào đen Lophura imperialis (E) Gà lôi lam mào trắng Lophura edwardsi (E) (EN) Gà lôi lam… |
Gà lôi lam đuôi trắng (danh pháp khoa học: Lophura hatinhensis) là một loài gà lôi được phát hiện vào năm 1964 và đặt tên khoa học chính thức vào năm 1975… |
Gà lôi Tây Á (danh pháp hai phần: Tragopan melanocephalus) là một loài chim trong họ Phasianidae. ^ BirdLife International (2013). “Tragopan melanocephalus”… |
Gà lôi lam mào trắng (danh pháp hai phần: Lophura edwardsi) là một loài chim thuộc họ Trĩ (Phasianidae), đặc hữu tại khu vực rừng mưa nhiệt đới của Việt… |
Gà tây hay còn gọi là gà lôi là tên gọi của một trong hai loài chim lớn thuộc chi Meleagris, có nguồn gốc từ những khu rừng hay cánh đồng của Bắc Mỹ. Gà… |
trong chi Pavo và Afropavo trong phân loài Pavoninae của họ Phasianidae, gà lôi và đồng minh của chúng. Hai loài châu Á là công lam hoặc công lam Ấn Độ… |
Gà lôi Satyr, tên khoa học Tragopan satyra, là một loài chim thuộc họ Trĩ. Loài này được tìm thấy ở trong Himalaya ở Ấn Độ, Tây Tạng, Nepal và Bhutan.… |
eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012. Dữ liệu liên quan tới Gà lôi nước Madagascar tại Wikispecies… |
Tragopan blythii là một loài chim trong họ Phasianidae. Tên gọi gà lôi Blyth là để tưởng nhớ Edward Blyth (1810-1873), nhà động vật học tiếng Anh và người… |
Gà lôi lam lưng trắng (danh pháp khoa học: Lophura swinhoii) là một loài chim trong họ Phasianidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan nơi chúng sinh sống… |
“The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012. Dữ liệu liên quan tới Gà lôi Cabot tại Wikispecies… |
của ba loài chim thuộc các chi Pavo và Afropavo trong họ Phasianidae (họ gà lôi/chim trĩ). Xem bài Công (chim). Họ người Á Đông: Công (họ người). Công tước… |
Gà lôi tía (tên khoa học: Tragopan temminckii) là loài gà lôi cỡ trung, chiều dài thân khoảng 64 cm, thuộc chi Tragopan. Gà lôi tía sống trong các khu… |
Gà lôi trắng Beauli hay còn gọi là Gà lôi trắng Lào (Danh pháp khoa học: Lophura nycthemera beaulieui; Delacour, l948) là một phân loài của loài gà lôi… |
thịt gà (đứng đầu vẫn là thịt lợn với 38%). Một số loại gia cầm thông dụng như: Gà: Gồm có gà tây nhà, gà ta, gà ri, gà sao, gà ác, gà Tam hoàng, gà Đông… |