Kết quả tìm kiếm Grunge Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Grunge” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Grunge (đôi khi được gọi là Seattle sound) là một tiểu thể loại alternative rock xuất hiện vào khoảng giữa thập niên 1980 tại bang Washington, Hoa Kỳ,… |
alternative rock suy giảm bởi một số sự kiện khiến grunge và Britpop tàn lụi. Tuy vậy, post-grunge (Creed, Matchbox Twenty) và post-Britpop (Coldplay)… |
Post-grunge là một dòng nhạc phát sinh của grunge và là một phong cách của hard rock và alternative rock khởi nguồn vào thập niên 1990. Ban đầu, post-grunge… |
Neue Deutsche Härte Alternative rock Britpop Post-Britpop Dream pop Grunge Post-grunge Indie pop Dunedin Sound Twee Pop Indie rock Industrial rock Noise… |
Tới những năm 90, alternative rock trở nên phổ biến và phân tách thành grunge, Britpop, và indie rock. Các thể loại nhạc pha trộn với nhau, tạo nên sau… |
đánh giá cao là Nevermind (1991), và trở thành tiên phong cho dòng nhạc grunge. Nhạc của Nirvana nhanh chóng tràn ngập radio và những kênh âm nhạc của… |
sinh của huyền thoại nhạc rock Jimi Hendrix và phong cách nhạc gọi là "grunge" trứ danh bởi các ban nhạc Nirvana, Alice in Chains, Pearl Jam, và Soundgarden… |
chiếm được sự phổ biến trong những năm đầu 1990 bên cạnh và giao với nhạc grunge. Nó có đặc điểm được chú ý nhiều nhất, heavy riff, nhưng thường mang khía… |
tới Slovakia và khiến nhiều công ty nhỏ phá sản. Thập niên 1990, American grunge và alternative rock, và Britpop có rất nhiều người hâm mộ, cũng như một… |
sự thành công thị trường của dòng nhạc grunge, sau là Britpop. Bất chấp điều này, nhiều ban nhạc post-grunge vẫn theo đuổi, nỗ lực hồi sinh hard rock… |
nhạc post-grunge, cùng với các ban nhạc như 3 Doors Down và Daughtry, trình diễn với một phong cách thân thiện hơn khác với kỷ nguyên nhạc grunge của những… |
Nirvana (ban nhạc) (thể loại Ban nhạc grunge) những năm 1980, Nirvana đã khẳng định vị thế của mình trong làn sóng nhạc grunge ở Seattle bằng việc phát hành album đầu tay Bleach, cho hãng đĩa độc lập… |
punk Seattle Gits. Sau khi nhận được lời khen ngợi trong bối cảnh khi nhạc grunge còn đang ở giai đoạn non trẻ, Zapata đã bị sát hại vào năm 1993 khi đang… |
2000. Paris Fashion Week 2014 đã gây chú ý với xu hướng áo thun phong cách grunge. Năm 1959, người ta chế ra một loại mực bền hơn và có thể kéo giãn được… |
trưng cho đạo đức kinh doanh của người Mỹ và quan điểm văn hóa và âm nhạc grunge. Năm 1955, The Man in the Grey Flannel Suit, một cuốn tiểu thuyết của tác… |
Sadistic Thrash metal Silver Lining Music Breaking Benjamin Aurora Post-grunge, nu metal, acoustic Hollywood J Hus Big Conspiracy Afroswing Black Butter… |
thụ của làng nhạc rock, biến họ trở thành đại diện ưu tú nhất của nhạc grunge. Các đĩa đơn của album, bao gồm "Smells Like Teen Spirit", "Come as You… |
mới có tên gọi là grunge, với những cái tên nổi tiếng nhất đại diện cho trào lưu này là Nirvana và Pearl Jam. NME đã tiếp nhận grunge rất chậm, trong khi… |
Come as You Are (thể loại Bài hát nhạc grunge) sau bài "Smells Like Teen Spirit". Cả hai bài này đã làm Nirvana và nhạc grunge thành ban nhạc và dòng nhạc chủ đạo lúc đó. "Come as You Are" là một trong… |
hip hop kiểu cũ, album có sự pha trộn của nhiều thể loại, bao gồm pop, grunge và R&B. J-Hope đã phát hành mixtape solo đầu tiên của anh, Hope World, vào… |