Kết quả tìm kiếm Giảm căng thẳng và thay đổi liên minh 1962–1979 Chiến Tranh Lạnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giảm+căng+thẳng+và+thay+đổi+liên+minh+1962–1979+Chiến+Tranh+Lạnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa… |
Chiến tranh biên giới 1979, hay thường được gọi là Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc… |
các hoạt động đấu tranh vũ trang và chính trị của lực lượng Việt Minh miền Nam. Đến thời điểm này, sự căng thẳng của lực lượng Việt Minh ở miền Nam đã lên… |
quốc — tạo thành hai liên minh quân sự đối lập: Đồng Minh và Phe Trục. Trong diện mạo một cuộc chiến tranh toàn diện, Thế chiến II có sự tham gia trực… |
hoảng về tinh thần, mắc kẹt trong chiến tranh, cấu xé và chia rẽ nội bộ. Cuộc Chiến tranh Việt Nam đã gây ra căng thẳng gay gắt với nước Mỹ không riêng… |
Đồng Minh, Anh sẽ không công nhận bất kỳ sự thay đổi chủ quyền trên bất kỳ lãnh thổ nào đã phải chiếm lại bằng vũ lực trong thời kỳ chiến tranh. Người… |
Chiến tranh Lạnh (1953–1962) là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm 1953 tới cuộc Khủng hoảng tên… |
đoạn giảm căng thẳng bắt đầu từ năm 1969, tới cuối giai đoạn giảm căng thẳng cuối những năm 1970. Hoa Kỳ duy trì sự tham gia Chiến tranh Lạnh cùng Liên bang… |
ở Tây Âu và xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã dẫn đến căng thẳng gia tăng với Khối phương Tây do Hoa Kỳ lãnh đạo, được gọi là Chiến tranh Lạnh. Stalin qua… |
nên căng thẳng, Mỹ chính thức cam kết dính líu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam chống lại lực lượng Việt Minh bằng một loạt bước đi liên tiếp:… |
Nga (đổi hướng từ Liên Bang Nga) khi bắt đầu Chiến tranh thế giới lần thứ nhất năm 1914, các cuộc cải cách Stolypin, hiến pháp 1906 và Duma quốc gia đã mang lại những thay đổi đáng kể cho… |
thuật ngữ "Chiến tranh Lạnh" để mô tả mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Liên Xô. 22 tháng 5: Hoa Kỳ viện trợ quân sự trị giá 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ… |
Sự kiện Tết Mậu Thân (đổi hướng từ Chiến dịch Tết Mậu Thân) với việc đưa quân chiến đấu Mỹ và quân các nước đồng minh vào trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam và tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt… |
đạo Liên xô năm 1985. Giai đoạn này thỉnh thoảng được gọi là cuộc "Chiến tranh Lạnh thứ hai" vì sự gia tăng căng thẳng Hoa Kỳ-Liên xô và một thanh đổi trong… |
Nguyễn Văn Thiệu (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) của Hoa Kỳ giảm hơn 50% xuống còn 965 triệu đô la Mỹ. Bất chấp những khó khăn chính trị mà Nixon đang phải đối mặt và mối quan hệ căng thẳng giữa ông chủ… |
Pol Pot (thể loại Nhân vật trong chiến tranh Việt Nam) Tại thời kỳ đỉnh điểm của Chiến tranh Lạnh, Trung Quốc và Hoa Kỳ đã hậu thuẫn chế độ Khmer Đỏ nhằm ngăn ngừa ảnh hưởng của Liên Xô ở Đông Nam Á. Pol Pot… |
khởi). Trung Quốc và ASEAN cũng đã bắt đầu các cuộc đàm phán nhằm tạo ra một quy tắc ứng xử nhằm giảm bớt căng thẳng đối với quần đảo tranh chấp, đã thống… |
Lịch sử Hoa Kỳ (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) tục phát triển sau chiến tranh thay vì quay về khủng hoảng. Phe đồng minh gồm Hoa Kỳ, Anh, và Liên Xô cũng như Trung Quốc, Canada và các quốc gia khác… |
Đế quốc Anh (thể loại Lỗi CS1: liên kết ngoài) phức tạp do cuộc Chiến tranh Lạnh gây ra sự kình địch ngày càng tăng giữa Hoa Kỳ và Liên Xô. Về mặt nguyên tắc thì cả Hoa Kỳ và Liên Xô đều phản đối chủ… |
hệ thống đường bộ). Căng thẳng với phương Tây lên cao khi Nam Tư gia nhập Cominform, và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Lạnh, Nam Tư đã theo đuổi… |