Kết quả tìm kiếm Giải phẫu Gan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+phẫu+Gan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
của gan trong dinh dưỡng và điều hòa các chức năng cơ thể. Giải phẫu học được chia thành một số phân ngành nhỏ hơn như giải phẫu vĩ mô (giải phẫu thô)… |
trọng nhưng nó lại là những mốc giải phẫu bề mặt giúp nhận biết trong quá trình phẫu thuật. Về mặt giải phẫu đại thể, gan có thể được chia thành bốn thùy… |
Giải phẫu học người là một nhánh của sinh học. Giải phẫu học người nghiên cứu toàn bộ cơ thể người ở mức độ trên tế bào như xương, cơ, hệ thần kinh, các… |
Ngoại khoa (đổi hướng từ Phẫu thuật) và mạch máu trong gan đã sáng tạo ra phương pháp "cắt gan khô" nổi tiếng. Giáo sư Nguyễn Huy Phan (1928-1997, nghiên cứu về vi phẫu thuật từ năm 1980… |
ngữ giải phẫu cử động là hệ thống thuật ngữ giải phẫu nhằm miêu tả một cách thống nhất các cử động của cơ thể người. Cơ sở của thuật ngữ giải phẫu cử động… |
Tôn Thất Tùng (thể loại Người nhận giải thưởng Hồ Chí Minh) 1972) là một bác sĩ phẫu thuật người Việt, nổi danh trong lĩnh vực nghiên cứu về gan. Ông được biết đến là tác giả của "phương pháp mổ gan khô" hay còn được… |
Giải phẫu cá là nghiên cứu về các hình thức cấu tạo hay hình thái học của các loài cá, nó nghiên cứu về cách các bộ phận thành phần chức năng cá với nhau… |
Thất Tùng: Bác sĩ nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới trong lĩnh vực gan và giải phẫu gan. Đặng Văn Ngữ: Bác sĩ y khoa nổi tiếng của nền y học hiện đại Việt… |
Terminologia Anatomica (đổi hướng từ Thuật ngữ giải phẫu) dịch: Thuật ngữ giải phẫu) là tiêu chuẩn quốc tế về thuật ngữ giải phẫu người, được phát triển bởi Ủy ban Liên đoàn về thuật ngữ giải phẫu (FCAT) và Liên… |
khuẩn. Khoa Phẫu thuật Tiết niệu. Khoa Phẫu thuật Gan mật. Khoa Thận - Lọc máu. Khoa Ung bướu và xạ trị Khoa Giải phẫu bệnh. Khoa Sinh hóa. Khoa Vi sinh.… |
Cơ thể người (đổi hướng từ Giải phẫu cơ thể người) định theo các tỉ lệ khác nhau. Nghiên cứu về cơ thể người xoay quanh giải phẫu học và sinh lý học. Cơ thể con người có thể biểu hiện các bất thường cấu… |
Mạc nối nhỏ (thể loại Trang có thuộc tính chưa giải quyết) nhưng theo giải phẫu, mạc nối nhỏ được chia làm nhiều dây chằng với danh pháp bắt đầu bằng tiền tố gan (hepato), với ý nghĩa là chúng kết nối gan tới điểm… |
1987) 1912 - Tôn Thất Tùng, bác sĩ Việt Nam chuyên về lĩnh vực gan và giải phẫu gan (m. 1982) 1923 – Heydar Aliyev, tướng lĩnh, chính trị gia, Tổng thống… |
dịch tiết từ gan vào ruột. Nó mang nhiều thể tích hơn ở những người đã cắt bỏ túi mật. Đây là một mốc giải phẫu quan trọng trong các ca phẫu thuật như cắt… |
được hưởng lợi từ việc phẫu thuật xâm lấn hơn. Sau khi mở bụng, bước đầu tiên phẫu thuật viên cần làm là kiểm tra phúc mạc và gan để xác địnhdi căn. Đây… |
đầu thế kỷ XX (02 tập) của tác giả Nguyễn Văn Uẩn – NXB Hà Nội Atlas giải phẫu gan (Atlas of Liver anatomy) của tác giả GS.TS. Trịnh Hồng Sơn - NXB Giáo… |
Động mạch trụ (thể loại Bản mẫu hộp thông tin giải phẫu học sử dụng các tham số không được hỗ trợ) Grey's Anatomy (1918); sách Bài giảng Giải phẫu học, tái bản lần thứ 15 của PGS Nguyễn Quang Quyền và sách Giải phẫu người, tái bản lần thứ hai của PGS.TS… |
Tĩnh mạch mạc treo tràng trên (thể loại Trang có thuộc tính chưa giải quyết) Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2008. Ảnh giải phẫu SUNY 8696 Frank H.Netter, MD (2017). Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition (ấn bản 6). Nhà xuất… |
Động mạch quay (thể loại Bản mẫu hộp thông tin giải phẫu học sử dụng các tham số không được hỗ trợ) tay, rồi chọc qua hõm lào giải phẫu để ra gan tay, nối với ngành gan tay sâu của động mạch trụ tạo nên cung động mạch gan tay sâu. Ở cẳng tay, nhìn chung… |
nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng, tắc nghẽn đường tiểu.. giảm: ăn ít đạm, bệnh gan nặng, suy kiệt.. BUN là nitơ của ure trong máu. bt: 4,6 - 23,3 mg/dl. ->… |