Kết quả tìm kiếm Giun dẹp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giun+dẹp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giun dẹp là những động vật không xương sống thuộc ngành Platyhelminthes (từ tiếng Hy Lạp πλατύ, platy, dẹp, và ἕλμινς (ban đầu: ἑλμινθ-), helminth-, giun)… |
Giun là loài sống dưới đất Giun dẹp Giun tròn Giun đốt Giun còn có thể chỉ các loài giun biển, cũng như các loài thuộc Bộ Không chân của lớp Lưỡng cư.… |
Dugesia là một chi giun dẹp trong họ Dugesiidae bao gồm vài đại diện tiêu biểu của lớp Turbellaria. Chúng được tìm thấy ở môi trường nước ngọt ở Châu Phi… |
Giun dẹp thảm, Thysanozoon brocchii, là một loài giun dẹp trong họ Pseudocerotidae. Giun dẹp thảm có thể có tồng chiều dài lên đến 8 cm. Chúng có thân… |
loài ký sinh; tổng số loài giun tròn được thống kê khoảng 1 triệu loài. Khác với Ngành Giun dẹp và Ngành Thích ty bào, giun tròn có hệ thống tiêu hóa hở… |
Ngành Giun đốt là thành viên của Lophotrochozoa, một Siêu ngành Động vật miệng nguyên sinh mà cũng bao gồm thân mềm, tay cuộn, giun dẹp và giun tròn.… |
tạp hơn Giun dẹp có các xoang vị, chưa có các khoảng trống riêng biệt trong cơ thể, cũng giống như các họ hàng gần gũi nhất với chúng là các Giun bụng lông… |
Schmidtea mediterranea là một loài giun dẹp nước ngọt sống ở miền nam châu Âu và Tunisia. Đây là một sinh vật mô hình cho sự tái sinh và phát triển của… |
Prostheceraeus là một chi giun dẹp biển trong bộ Polycladida, và họ Euryleptidae. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển liệt kê các loài trong chi: Prostheceraeus… |
Sâu đầu búa hay giun đầu búa (sên đầu búa) (danh pháp khoa học: Bipalium kewense) là một loại sán dẹp, thuộc họ Geoplanidae. Con người phát hiện chúng… |
Planariidae là một họ giun dẹp trong bộ Tricladida sống ở vùng nước ngọt. Chi điển hình của họ này chính là Planaria Müller, 1776. Giun dẹp Planariidae có thể… |
loài giun dẹp sống tự do, vùng nước ven biển hoặc ao, hồ (ít gặp). Hình lá, có đầu bằng, 2 bên có thùy khứu giác, mắt và lông bơi phát triển. Dẹp theo… |
một sinh học biển người Colombia đã nghiên cứu và phân loại nhiều loài giun dẹp khác nhau. Cô là người nhận được Giải thưởng dành cho Phụ nữ trong Khoa… |
Dugesia tiberiensis là một loài giun dẹp sống ở vùng nước ngọt và lợ của Israel. Kể từ khi loài được mô tả, chúng đã được xem là loài nghi ngờ. Các mẫu… |
Giun dẹp khoang xanh (Danh pháp khoa học: Leucochloridium paradoxum) là một loài giun sán ký sinh trong họ Leucochloridiidae. Đây là loài giun ưa ký sinh… |
Macrostomum lignano là một loài sống giun dẹp sống tự do, lưỡng tính. Nó trong suốt và có kích thước thước nhỏ (con trưởng thành đạt chiều dài khoảng 1… |
Giun dẹp New Zealand Là một loài giun dẹp bản địa New Zaeland. Loài này dài từ 5 mm khi nở đến 17 cm ở con lớn. Các bề mặt bụng của loài giun dẹp này… |
Sán dẹp hay còn gọi là sán ốc sên hay Giun dẹp New Guinea (Danh pháp khoa học: Platydemus manokwari) là một loài sán trong họ Geoplanidae. Là một loài… |
Polystoma là một chi giun dẹp ký sinh trong họ Polystomatidae. Polystoma integerrimum Polystoma nearcticum… |
Euryleptidae là một họ giun dẹp polyclad biển. Các chi theo World Register of Marine Species: Acerotisa Strand, 1928 Anciliplana Heath & McGregor, 1912… |