Kết quả tìm kiếm Fugazi Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Fugazi” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Fugazi là một ban nhạc post-hardcore người Mỹ thành lập tại Washington, D.C. năm 1987. Ban nhạc gồm Ian MacKaye và Guy Picciotto (guitar/hát), Joe Lally… |
Red Medicine (thể loại Album của Fugazi) nhạc post-hardcore người Mỹ Fugazi, được phát hành ngày 12 tháng 6 năm 1995 qua Dischord Records. Ở Red Medicine, Fugazi bắt đầu thử sức với những thế… |
Dischord Records The Evens official website 2011 BBC article on Fugazi MacKaye's 1999 Fugazi Guitar Rig Lưu trữ 2013-06-24 tại Wayback Machine. GuitarGeek… |
Steady Diet of Nothing (thể loại Album của Fugazi) album phòng thu chính thức thứ hai của ban nhạc post-hardcore người Mỹ Fugazi, được phát hành vào tháng 7 năm 1991. Tiêu đề của album xuất phát từ một… |
Repeater (album) (thể loại Album của Fugazi) Repeater là album phòng thu đầu tay của bản nhạc post-hardcore người Mỹ Fugazi. Nó được phát hành ngày 19 tháng 4 năm 1990, dưới tên Repeater với định… |
Hiđrôxít Hiđrôxyl nhóm chức của alcohol, Vd. CH3CH2OH "Oh," bài hát của Fugazi từ album năm 2001 The Argument "Oh!", bài hát của Sleater-Kinney từ album… |
rời ban nhạc đã được thay thế bởi Ashley Horak. Frodus liệt kê The Clash, Fugazi, và Motown là những nghệ sĩ chính ảnh hưởng lên họ. Ban đầu, ban nhạc gửi… |
phố có giới hardcore punk lớn mạnh, đặc biệt là tại Washington, D.C. có Fugazi cũng như các nhóm có âm nhạc hơi khác như Big Black và Jawbox gần hơn với… |
"Feezy" - Đôi giày Yeezy nhái "Fire" – Rất tốt "Fresh" – Mới và "ngầu" "Fugazi" – Giày nhái "Goat" (viết tắt của Greatest of all time) - Xuất sắc nhất… |
Ian MacKaye, chủ sở hữu của Dischord Records, nghệ sĩ guitar/ca sĩ cho Fugazi và The Evens, đồng thời là thủ lĩnh của ban nhạc punk Minor Threat đã không… |
Skinny Puppy, Machines of Loving Grace, Metallica, Refused, Minor Threat, Fugazi, Descendents, Misfits, Beastie Boys, Run-DMC, A Tribe Called Quest, Rob… |
từ con đường hardcore có thể kể đến là Fugazi. Từ cuối thập niên 1980, một số ban đã theo con đường của Fugazi, bao gồm Quicksand, Girls Against Boys… |
Deathwish Inc. vào ngày 1 tháng 8 năm 2010. Tay guitar Kurt Ballou liệt kê Fugazi, The Jesus Lizard và Hoover là nguồn ảnh hưởng lên album. Jane Doe được… |
tour By the Way.Tháng Hai 2004, anh bắt đầu một dự án với Joe Lally của Fugazi và Josh Klinghoffer, gọi là Ataxia. Nhóm chơi với nhau trong hai tuần, ghi… |
Fire, Circle Jerks, Descendents, Deftones, Jane's Addiction, Metallica, Fugazi, Refused, Ministry, Minor Threat, Misfits, The Naked and Famous, Nine Inch… |
Straight Outta Compton EXCLUSIVE / EARLY ACCESS CLASSIC REVIEW ALERT!!!”. ^ “Fugazi - Repeater ALBUM REVIEW”. ^ “My Bloody Valentine- Loveless ALBUM REVIEW”… |
sự được biết tới nhiều so với bản thân album này. Guy Picciotto của nhóm Fugazi bình luận: "Nó như kiểu biến album của chúng tôi như một bãi tiểu bậy giữa… |
Onlys Freshlyground Friendly Fires Frightened Rabbit Friska Viljor Fuck Fugazi Fun. Funeral Party Funk Trek Further Seems Forever The Futureheads Galaxie… |
này, anh trai của cô thì đưa cô đến với các ban nhạc hip-hop và punk như, Fugazi, Dinosaur Jr. và Beastie Boys. Cô thường lấy cảm hứng từ Beck, Queen, Led… |
hardcore punk (Corrosion of Conformity), post-punk/noise rock như Big Black, Fugazi và Sonic Youth cùng với những ban nhạc khác như Helmet và White Zombie,… |