Kết quả tìm kiếm Fritz Haber Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Fritz+Haber", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Fritz Haber (9 tháng 12 năm 1868 – 29 tháng 1 năm 1934) là một nhà hóa học Đức, người được nhận giải Nobel hóa học vào năm 1918 cho những cống hiến của… |
qua quá trình tự nhiên hay con người sản xuất. Cho tới đầu thế kỷ 20 Fritz Haber là người đầu tiên phát triển phương pháp thực tiễn để tổng hợp amonia… |
được một nhà khoa học người Đức tiên phong sau này đoạt giải Nobel, Fritz Haber của viện Kaiser Wilhelm tại Berlin, phối hợp với Tập đoàn hóa chất IG… |
Karlsruhe, Bosch cùng Fritz Haber, một nhà hóa học người Đức, cũng là chủ nhân của Giải Nobel hóa học (1918), đã phát triển tiến trình Haber (tên gọi đầy đủ… |
Grüneberg Carl Gustav Guckelberger Rudolf Günsberg Wilhelm Haarmann Fritz Haber Eugen de Haën Carl Hagemann Karl Gottfried Hagen Otto Hahn Georg Erhard… |
Wilhelm Institute for Physical Chemistry and Elektrochemistry) ở Dahlem do Fritz Haber lãnh đạo thay cho nghĩa vụ quân sự thông thường. Tại đây ông tham gia… |
một chiếc máy tương tự ở Anh đầu những năm 1900. Fritz Haber (nhà phát minh người Đức với quy trình Haber) đã nghiên cứu việc tách vàng từ nước biển trong… |
học Tự do Berlin và tại Đại học Kỹ thuật Berlin. Ông là giám đốc Viện Fritz Haber của MPG từ năm 1986 cho đến khi về hưu năm 2004. Ông đã trở thành giáo… |
chiến tranh hóa học, đặc biệt là sản xuất Phosgene và phát hiện khí mù tạt. Đối tác của ông về phía Đức đã giành giải thưởng Nobel hóa học, Fritz Haber.… |
hóa học ở Đại học Chicago năm 1913. Sau đó ông sang Đức nghiên cứu với Fritz Haber một thời gian. Năm 1914 ông trở về Hoa Kỳ làm việc trong Viện nghiên… |
chính trị người Nga, tức 27 tháng 11 theo lịch Julius (m. 1921) 1868 – Fritz Haber, nhà hóa học người Đức, đoạt giải Nobel (m. 1934) 1906 – Grace Murray… |
đi tìm fomanđêhít trở nên vô nghĩa. ^ Stoltzenberg, Dietrich (2004). Fritz Haber: chemist, Nobel Laureate, German, Jew. Chemical Heritage Foundation.… |
Ruska làm giám đốc "Phân ban kính hiển vi điện tử" của viện nghiên cứu Fritz-Haber-Institut der Max-Planck-Gesellschaft cho tới năm 1974, đồng thời ông… |
tố quan trọng trong ngành công nghiệp cố định đạm và là đối thủ của Fritz Haber. Caro cũng góp phần sản xuất vũ khí hóa học được quân Đức sử dụng trong… |
người kia." Trong trường hợp Fritz Haber Planck thậm chí đến nơi Hitler để can thiệp – dĩ nhiên là hoàn toàn vô ích. Haber mất năm 1934 tại hải ngoại.… |
Grignard - Pháp (1871-1935) Victor Goldschmidt - Thụy Sĩ (1888-1947) Fritz Haber - Đức (1868-1934) Otto Hahn - Đức (1879-1968) Odd Hassel - Na Uy (1897-1981)… |
1929 vì sự phát triển của quá trình tổng hợp amonia của hai nhà bác học Fritz Haber và Carl Bosch, đóng vai trò quan trọng cho tổng hợp phân bón và chất… |
người Đức Fritz Haber và Carl Bosch phát triển một quá trình sản xuất amonia từ không khí theo quy trình công nghiệp (xem quy trình Haber). Khi chiến… |
Fritz Haber 1919: Carl Bosch 1921: Max Planck 1922: Wilhelm Normann 1924: Max Schroeder 1925: Gustav Tammann 1926: Robert-Emanuel Schmidt 1927: Fritz… |
Mạch (s. 1857) 1933 – Sara Teasdale, thi nhân người Mỹ (s. 1884) 1934 – Fritz Haber, nhà hóa học người Đức, đoạt giải Nobel (s. 1868) 1944 – Nguyễn Thị Quang… |