Kết quả tìm kiếm Franz I của Đế quốc La Mã Thần thánh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Franz+I+của+Đế+quốc+La+Mã+Thần+thánh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đức), là Hoàng đế của Đế chế La Mã Thần thánh từ năm 1745 đến khi ông qua đời vào năm 1765, nhưng trên thực tế, vợ ông là Maria Theresia của Áo mới là người… |
Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman… |
Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh:… |
Friedrich I Barbarossa (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng hà. Ông được bầu làm vua nước… |
Franz II (tiếng Anh: Francis II; 12/02/1768 - 02/03/1835) là Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc La Mã Thần thánh (1792 - 1806) với đế hiệu là Franz II. Sau… |
của Hoàng đế Franz I của Đế quốc La Mã Thần Thánh với Hoàng hậu Maria Theresia I của Áo, Maria Antonia có xuất thân dòng dõi nhà Habsburg của Thánh chế… |
I (Tiếng Đức: Leopold Ignaz Joseph Balthasar Franz Felician; Tiếng Hungary: I. Lipót; 9 tháng 6 năm 1640 - 5 tháng 5 năm 1705) là Hoàng đế La Mã Thần… |
Giáo hội Công giáo (đổi hướng từ Công giáo La Mã) Công giáo là quốc giáo của Đế quốc La Mã. Thời kỳ lịch này đánh dấu sự khởi đầu cho việc thiết lập nền tảng thần học và giáo luật của Giáo hội. Năm 386, Công… |
hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh. Năm 846, người Ả Rập Hồi giáo tấn công bất thành vào tường thành Roma, song cướp phá các vương cung thánh đường… |
Wilhelm I, không còn hài lòng với tước hiệu Tuyển hầu. Ông muốn trở thành vua. Người có quyền ban tước hiệu này là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh đóng… |
Karl VI của Thánh chế La Mã (tiếng Đức: Karl VI.; 1 tháng 10 năm 1685 – 20 tháng 10 năm 1740) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ 1711 đến 1740. Ông đã kế… |
Tổ tiên của vương triều này là một lãnh chúa phong kiến người Frank ở Thụy Sĩ. Đến đầu thế kỷ XIX, phần lớn các Hoàng đế La Mã Thần thánh đều thuộc… |
Deutscher Nationen) Leopold I, vì phần lớn lãnh thổ thuộc Phổ nằm trong Đế quốc La Mã thần thánh dân tộc Đức, Friedrich chỉ xưng là "Quốc vương ở Phổ" (König… |
khía cạnh của văn hóa Hy Lạp hóa vẫn còn hiện hữu trong những phong tục, tập quán của Đế quốc Đông La Mã vào giữa thế kỷ 15. Một trong những của quá trình… |
đại. Một số đế quốc, chẳng hạn như Đế quốc La Mã Thần thánh và Đế quốc Nga, có nguồn gốc văn phòng của họ từ các cơ quan của hoàng đế La Mã (translatio… |
Vương tộc Habsburg (đổi hướng từ Đế quốc Habsburg) của Franz I của Thánh chế La Mã, từ năm 1765 cho đến khi Đế quốc La Mã Thần thánh bị giải thể vào năm 1806, ngai vàng đế quốc đều thuộc về hậu duệ của Franz… |
Đáp lại, Hoàng đế La Mã Thần thánh Franz II tuyên bố lãnh địa của ông là Đế quốc Áo và trở thành Franz I của Áo. Quốc kỳ của Đế quốc Áo có màu đen và… |
giáo Nga là tôn giáo chính thức của đế quốc và Sa hoàng kiểm soát thông qua Hội đồng Thánh giáo. Các thần dân của đế quốc Nga được phân biệt theo sosloviye… |
Godehard; 5 tháng 5 năm 1747 – 1 tháng 3 năm 1792), là Hoàng đế La Mã Thần thánh và Vua của Hungary và Bohemia từ năm 1790 đến năm 1792, Đại vương công… |
một quốc gia của người Iran ở Trung Đông, có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của Đế quốc La Mã trên miền đất này. Đế quốc… |