Kết quả tìm kiếm Danh sách ca khúc Donald Glover Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+sách+ca+khúc+Donald+Glover", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Donald McKinley Glover Jr. (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1983) là một diễn viên, nhà sản xuất phim, ca sĩ, rapper và DJ người Mỹ. Với tư cách là ca sĩ và… |
nam ca sĩ. Usher công bố "DJ Got Us Fallin' in Love" (hợp tác với Pitbull) là đĩa đơn mở đường cho Versus và là bài thứ hai trong danh sách ca khúc đĩa… |
Beyoncé (thể loại Nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ) lại của ca khúc "Can You Feel the Love Tonight" (bản gốc được viết bởi Elton John) hợp tác cùng các diễn viên - nghệ sĩ nổi bật như Donald Glover, Billy… |
đề nghị Jesse Glover học võ từ ông. Và Jesse Glover trở thành học trò đầu tiên của Lý Tiểu Long (sau này Jesse Glover xuất bản hai sách có tựa là "Kung… |
3.15.20 (đề mục Danh sách bài hát) 3.15.20 là album phòng thu thứ tư của rapper người Mỹ Donald Glover, với nghệ danh là Childish Gambino. low Ban đầu nó được tải lên trang web donaldgloverpresents… |
Help from My Friends" (tên gốc là "A Little Help from My Friends") là ca khúc được sáng tác bởi John Lennon và Paul McCartney, phát hành trong album… |
Adele (đổi hướng từ Adele (ca sĩ)) thức ghi tên mình vào sách kỉ lục thế giới: 25 - The All Time 1 Week Sales Record For Any Territory. Tại Grammy 2017, Ca khúc "Hello" và album "25" đã… |
Joji (nhạc sĩ) (đề mục Danh sách đĩa hát) "Plastic Taste" và "I Don't Wanna Waste My Time" như một phần của danh sách ca khúc. Joji đã phát hành bài hát "Yeah Right" vào tháng 5 năm 2018, trở… |
Lorde (thể loại Ca sĩ New Zealand) (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1996) hay còn được biết đến với nghệ danh Lorde (/ˈlɔːd/) là nữ ca sĩ, nhạc sĩ sinh tại Takapuna và lớn lên ở Devonport, Auckland… |
nhất. Các nhà phê bình và các ấn phẩm âm nhạc đánh giá rất cao ca khúc trong danh sách xếp hạng cuối năm. "Rolling in the Deep" là bài hát thứ tư giành… |
Vua sư tử (phim 2019) (thể loại Phim kỳ ảo ca nhạc Mỹ) thống cùng tên năm 1994 của Disney. Phim có sự tham gia lồng tiếng của Donald Glover, Seth Rogen, Chiwetel Ejiofor, Alfre Woodard, Billy Eichner, John Kani… |
Sam Smith (đổi hướng từ Sam Smith (ca sĩ)) Samuel Frederick "Sam" Smith (sinh ngày 19 tháng 5 năm 1992) là một ca sĩ-nhạc sĩ người Anh. Sam bắt đầu nổi tiếng vào tháng 10 năm 2012 khi hợp tác với… |
nhạc và được vinh danh là video âm nhạc thành công nhất bởi Tổ chức Kỷ lục Thế giới Guinness. Video âm nhạc dài 18 phút cho ca khúc "Bad", do Martin Scorsese… |
Adventure Time (thể loại Danh sách không ngừng thay đổi) Charlie (ngày 12 tháng 10 năm 2012). “Neil Patrick Harris Teams Up with Donald Glover for Adventure Time's Next Gender-Swapped Adventure!”. io9. Lưu trữ bản… |
Giải Grammy lần thứ 61 (đề mục Biên khúc) bằng chữ In đậm. Thu âm của năm "This Is America" – Childish Gambino Donald Glover & Ludwig Goransson, sản xuất; Derek "MixedByAli" Ali & Riley Mackin… |
mệnh danh là ca khúc của năm 2008 bởi các phương tiện truyền thông gồm MTV News, Rolling Stone và Time. Ngoài ra "Single Ladies" cũng có mặt trong danh sách… |
Chiến tranh giữa các vì sao (đổi hướng từ Danh sách diễn viên trong Star Wars) diễn viên đóng nhân vật trong The Force Awakens và The Last Jedi), Donald Glover trong vai Lando Calrissian, cùng với Emilia Clarke và Woody Harrelson… |
Messiah (Handel) (đổi hướng từ Trường ca Messiah) Grout, Donald; Palisca, Claude V. (1981). A History of Western Music (ấn bản 3). London, England: J M Dent & Sons. ISBN 0-460-04546-6. Glover, Jane (2018)… |
Cusack, Amanda Peet, Chiwetel Ejiofor, Oliver Platt, Thandie Newton, Danny Glover và Woody Harrelson. Được xây dựng dựa trên hiện tượng 2012, câu chuyện phim… |
điện ảnh đạt doanh thu cao nhất, các lễ trao giải, liên hoan phim cùng danh sách các phim điện ảnh được ra mắt trong năm. Top 10 phim điện ảnh được ra… |